Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2020/NQ-HĐND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 13 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ, MỨC ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY CÔNG LẬP VÀ TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

n cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000;

n cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;

Căn cứ Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;

Căn cứ Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;

Căn cứ Thông tư số 124/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện;

Xét Tờ trình số 197/TTr-UBND ngày 13 ngày 11 tháng 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định chế độ hỗ trợ, mức đóng góp đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập và tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 177/BC-VHXH ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị quyết này quy định chế độ hỗ trợ, mức đóng góp đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, các cơ sở cai nghiện ma túy công lập không được quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định của Thông tư số 124/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ, mức đóng góp đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện công lập, gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập

1. Đối tượng hỗ trợ

Người nghiện ma túy từ đủ 16 tuổi trở lên, có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, không phân biệt đối tượng chính sách và các đối tượng khác.

2. Chế độ hỗ trợ

a) Hỗ trợ 100% tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần; chi phí sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện, thực hiện các xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác sỹ (bao gồm cả xét nghiện HIV/AIDS); điều trị nhiễm trùng cơ hội và thuốc chữa bệnh thông thường bằng mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

b) Hỗ trợ tiền ăn hàng tháng: 1,0 mức lương cơ sở.

c) Hỗ trợ tiền quần áo, đồ dùng sinh hoạt cá nhân: 0,9 mức lương cơ sở.

d) Bố trí chỗ ở miễn phí tại cơ sở cai nghiện công lập trong suốt thời gian cai nghiện.

3. Thời gian hỗ trợ: tối thiểu là 06 tháng, tối đa là 12 tháng.

Điều 4. Chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng

1. Đối tượng hỗ trợ

Người nghiện ma túy thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật.

2. Chế độ hỗ trợ

Một lần tiền thuốc điều trị cắt cơn nghiện ma túy. Mức hỗ trợ bằng mức chi đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập.

Điều 5. Mức đóng góp của người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, tại gia đình, cộng đồng đối với một lần cai nghiện

1. Người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện công lập phải đóng góp các khoản chi phí như sau:

a) Chi phí tiền điện, nước sinh hoạt: 80.000 đồng/người/tháng.

b) Chi phí sinh hoạt văn nghệ, thể thao: 70.000 đồng/người/lần.

c) Chi phí cho các hoạt động giáo dục, tư vấn chuyển đổi hành vi phục hồi nhân cách, kỹ năng sống tái hòa nhập cộng đồng, phòng chống tái nghiện: 50.000 đồng/người/lần.

d) Chi phí in ấn tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ công tác lập hồ sơ lưu trữ: 50.000 đồng/người/lần.

đ) Chi phí công tác vệ sinh môi trường, phòng dịch: 50.000 đồng/người/lần.

e) Chi phí học văn hóa, học nghề (nếu bản thân đối tượng có nhu cầu): Mức thu tùy thuộc vào ngành nghề đăng ký và chi phí thực tế từng thời điểm đảm bảo thu đủ bù chi.

2. Người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại gia đình và cộng đồng trong thời gian cai nghiện phải đóng góp các khoản chi phí như sau (trừ các trường hợp được miễn, giảm và hỗ trợ theo quy định):

a) Chi phí khám sức khỏe: 450.000 đồng/người/lần.

b) Khám sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện, thực hiện các dịch vụ kỹ thuật xét nghiệm y tế (bao gồm cả xét nghiệm HIV/AIDS) để chuẩn bị điều trị cắt cơn: 480.000 đồng/người/lần.

c) Tiền thuốc trong thời gian điều trị cắt cơn nghiện ma túy: 50.000 đồng/người/lần.

d) Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại cơ sở điều trị cắt cơn (cơ sở cai nghiện công lập; điểm tư vấn, chăm sóc và hỗ trợ điều trị nghiện ma túy tại cộng đồng): 50.000 đồng/người/ngày, thời gian cắt cơn nghiện đến khi có kết quả xét nghiệm âm tính với chất ma túy.

đ) Chi phí cho các hoạt động giáo dục, phục hồi hành vi nhân cách, dạy nghề, tạo việc làm cho người sau cai nghiện ma túy theo quy định hiện hành.

Điều 6. Kinh phí thực hiện

Từ nguồn dự toán chi đảm bảo xã hội bố trí dự toán hàng năm được phân cấp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và đóng góp của người nghiện ma túy, gia đình người nghiện ma túy.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 8. Điều khoản thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Mười chín thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.

 

 

CHỦ TỌA




Mai Ngọc Thuận
(Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ, mức đóng góp đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

  • Số hiệu: 10/2020/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 13/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Người ký: Mai Ngọc Thuận
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản