Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2018/NQ-HĐND | Bình Dương, ngày 20 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC PHỤ CẤP, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG BẢO VỆ DÂN PHỐ Ở PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX – KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT/BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của liên Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Xét Tờ trình số 2652/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nghị quyết quy định về mức phụ cấp, chính sách hỗ trợ và kinh phí hoạt động đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 52/BC-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp, chính sách hỗ trợ và kinh phí hoạt động đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:
1. Mức phụ cấp
a) Trưởng ban: 1,0 x mức lương cơ sở/người/tháng;
b) Phó Trưởng ban: 0,85 x mức lương cơ sở/người/tháng;
c) Tổ trưởng: 0,75 x mức lương cơ sở/người/tháng;
d) Tổ phó: 0,65 x mức lương cơ sở/người/tháng;
đ) Tổ viên: 0,50 x mức lương cơ sở/người/tháng.
Trường hợp thành viên bảo vệ dân phố giữ nhiều chức danh thì được hưởng mức hỗ trợ theo chức danh cao nhất.
2. Chính sách hỗ trợ
a) Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Tổ trưởng, Tổ phó, Tổ viên bảo vệ dân phố được hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định;
b) Các thành viên tham gia lực lượng bảo vệ dân phố khi có lệnh triệu tập đột xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn tham gia tuần tra canh gác; giữ gìn an ninh trật tự; cứu hộ, cứu nạn; phòng cháy, chữa cháy từ 21 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau thì được hỗ trợ ngày công lao động là 0,12 x mức lương cơ sở/người/đêm. Mỗi tháng triệu tập đột xuất không quá 10 đêm.
3. Kinh phí hoạt động của Ban bảo vệ dân phố: 20.000.000 đồng/Ban/năm.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND7 ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức phụ cấp và kinh phí hoạt động của lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa IX, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực thi kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 48/2011/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đối với lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố, Tuần tra nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND7 về mức phụ cấp và kinh phí hoạt động của lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế chi lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5Quyết định 1226/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức phụ cấp các thành viên Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Trị
- 6Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hằng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đối với bảo vệ dân phố do tỉnh Long An ban hành
- 8Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 48/2011/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đối với lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố, Tuần tra nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế chi lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Quyết định 1226/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức phụ cấp các thành viên Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Trị
- 9Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hằng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đối với bảo vệ dân phố do tỉnh Long An ban hành
- 11Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về mức phụ cấp, chính sách hỗ trợ và kinh phí hoạt động đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 10/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Phạm Văn Cành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra