Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2019/NQ-HĐND | Đắk Lắk, ngày 10 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG BẢO VỆ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của liên Bộ: Công an - Lao động, Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Xét Tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thông qua Nghị quyết quy định mức phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 52/BC-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp hằng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, như sau:
1. Mức phụ cấp
a) Trưởng ban Bảo vệ dân phố: 0,8 x mức lương cơ sở/người/tháng.
b) Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố: 0,7 x mức lương cơ sở/người/tháng.
c) Tổ trưởng tổ Bảo vệ dân phố: 0,5 x mức lương cơ sở/người/tháng.
d) Tổ phó tổ Bảo vệ dân phố: 0,4 x mức lương cơ sở/người/tháng.
e) Tổ viên tổ Bảo vệ dân phố: 0,3 x mức lương cơ sở/người/tháng.
2. Trường hợp Bảo vệ dân phố giữ nhiều chức danh khác nhau thì phụ cấp sẽ được hưởng theo chức danh cao nhất.
3. Kinh phí chi trả phụ cấp cho lực lượng Bảo vệ dân phố được chi từ nguồn ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; nguồn đóng góp ủng hộ của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật (nếu có).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Khóa IX, Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2019; có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019 và thay thế Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 27/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4Chỉ thị 10/2007/CT-UBND năm 2007 về thực hiện nhiệm vụ bảo vệ dân phố do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về mức phụ cấp, chính sách hỗ trợ và kinh phí hoạt động đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND về Cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và kinh phí đảm bảo cho hoạt động của Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 02/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 003/2009/QĐ-UBND
- 8Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 34/2020/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với Bảo vệ dân phố do tỉnh Long An ban hành
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 27/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Chỉ thị 10/2007/CT-UBND năm 2007 về thực hiện nhiệm vụ bảo vệ dân phố do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 8Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về mức phụ cấp, chính sách hỗ trợ và kinh phí hoạt động đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND về Cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và kinh phí đảm bảo cho hoạt động của Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10Quyết định 02/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 003/2009/QĐ-UBND
- 11Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12Quyết định 34/2020/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với Bảo vệ dân phố do tỉnh Long An ban hành
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hằng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 02/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Y Biêr Niê
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra