- 1Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP về kinh tế trang trại do Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 6Thông tư 27/2011/TT-BNNPTNT quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 7Luật đất đai 2013
- 1Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa; sản phẩm OCOP và thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2014/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 22 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2000 của Chính phủ về kinh tế trang trại;
Căn cứ Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định về tiêu chí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2014 về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 58/BC-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Áp dụng cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại theo quy định hiện hành (sau đây gọi chung là chủ trang trại).
2.1. Chính sách về khuyến nông; khoa học kỹ thuật
a) Hàng năm, chủ trang trại được ưu tiên tham gia các chương trình đào tạo, tập huấn về kỹ năng sản xuất, tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh do các cơ quan chức năng của tỉnh tổ chức; kinh phí do ngân sách Nhà nước đảm bảo.
b) Các trang trại được ưu tiên thực hiện các đề tài ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và các mô hình trình diễn phù hợp với điều kiện thực tế sản xuất, kinh doanh của trang trại.
Chủ trang trại được nhà nước hỗ trợ lãi suất 01 lần (50% lãi suất tiền vay) với mức vay tối đa 500 triệu đồng/trang trại để đầu tư vào sản xuất, kinh doanh.
(Chi tiết hỗ trợ tại Phụ lục 1 kèm theo)
2.3. Chính sách về lao động, đào tạo
a) Chủ trang trại được hỗ trợ kinh phí tham gia các chương trình đào tạo nghề tại địa phương.
b) Đối với lao động làm việc tại các trang trại chưa được đào tạo nghề phù hợp với việc làm được hỗ trợ kinh phí tham gia đào tạo, tập huấn theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
a) Hỗ trợ kinh phí xây dựng nhãn hiệu, đăng ký chất lượng sản phẩm.
b) Hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm, giới thiệu sản phẩm.
c) Hỗ trợ kinh phí tổ chức đánh giá và cấp chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP.
(Chi tiết hỗ trợ tại Phụ lục 2 kèm theo)
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
THỜI GIAN CHO VAY VỐN ĐẦU TƯ VÀ THỜI GIAN HỖ TRỢ 01 LẦN LÃI SUẤT TIỀN VAY ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH TRANG TRẠI
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 của HĐND tỉnh)
STT | Loại hình trang trại | Thời gian cho vay vốn tối đa | Thời gian được hỗ trợ lãi suất tiền vay |
1 | Trang trại trồng trọt vay đầu tư trồng cây hàng năm; - Trang trại chăn nuôi vay đầu tư vật nuôi có chu kỳ chăn nuôi ≤ 1 năm. | 12 tháng (1 năm) | Theo thời gian vay vốn, nhưng tối đa không quá 12 tháng (1 năm) |
2 | - Trang trại trồng trọt vay đầu tư trồng cây lâu năm; - Trang trại chăn nuôi vay đầu tư vật nuôi có chu kỳ chăn nuôi > 1 năm; - Trang trại lâm nghiệp; - Trang trại tổng hợp. | 60 tháng (5 năm) | Theo thời gian vay vốn, nhưng tối đa không quá 36 tháng (3 năm) |
3 | Trang trại nuôi trồng thủy sản | 36 tháng (3 năm) | Theo thời gian vay vốn, nhưng tối đa không quá 12 tháng (1 năm). |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC NỘI DUNG ĐƯỢC HỖ TRỢ 01 LẦN
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 của HĐND tỉnh)
STT | Nội dung hỗ trợ | Loại hình trang trại; sản phẩm | Điều kiện được hỗ trợ | Mức hỗ trợ 01 lần |
1 | Xây dựng nhãn hiệu, đăng ký chất lượng sản phẩm | Tất cả các loại hình trang trại | Những sản phẩm nông nghiệp được quản lý sản xuất (khi sản phẩm được công nhận) | Tối đa 100 triệu đồng/sản phẩm |
2 | Xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm | Tất cả các loại hình trang trại | Trang trại có sản phẩm đã có nhãn hiệu hàng hóa | Mỗi trang trại được hỗ trợ 01 lần tối đa 4 triệu đồng/hội chợ trong tỉnh; tối đa 10 triệu đồng/hội chợ ngoài tỉnh trong 3 năm liền |
3 | Hỗ trợ chi phí đánh giá và cấp Giấy chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP | Sản phẩm trồng trọt | Tối đa 100 triệu đồng/sản phẩm | |
Sản phẩm chăn nuôi | ||||
Sản phẩm nuôi trồng thủy sản | Tối đa 365 triệu đồng/sản phẩm |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 8
- 1Quyết định 05/2008/QĐ-UBND Quy định về một số chính sách khuyến khích, phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 02/2009/QĐ-UBND ban hành chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2009, 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Nghị quyết 99/2006/NQ-HĐND cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 48/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 53/2006/NQ-HĐND ngày 04/5/2006 của HĐND tỉnh về tiếp tục phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2006-2010
- 5Quyết định 60/2004/QĐ-UB về quy định cấp giấy chứng nhận, thực hiện chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 87/2004/QĐ-UBT Quy định về thực hiện chính sách ưu đãi đâu tư đối với kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 3119/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án Phát triển kinh tế trang trại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017-2022
- 8Nghị quyết 106/2018/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ vay vốn để phát triển kinh tế trang trại, kinh tế vườn, ao, chuồng (VAC) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 9Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 10Quyết định 4521/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 3196/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại và Quyết định 1847/QĐ-UBND bổ sung quy định về tiêu chí trang trại, thủ tục cấp, đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai tại Quyết định 3196/QĐ-UBND
- 11Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa; sản phẩm OCOP và thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 99/2006/NQ-HĐND cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa; sản phẩm OCOP và thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP về kinh tế trang trại do Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 05/2008/QĐ-UBND Quy định về một số chính sách khuyến khích, phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 02/2009/QĐ-UBND ban hành chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2009, 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 7Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 8Thông tư 27/2011/TT-BNNPTNT quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 9Luật đất đai 2013
- 10Quyết định 48/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 53/2006/NQ-HĐND ngày 04/5/2006 của HĐND tỉnh về tiếp tục phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2006-2010
- 11Quyết định 60/2004/QĐ-UB về quy định cấp giấy chứng nhận, thực hiện chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 87/2004/QĐ-UBT Quy định về thực hiện chính sách ưu đãi đâu tư đối với kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 13Hướng dẫn liên ngành 1729/HDLN-NN-KHCN-TC-KHĐT-NHNN năm 2014 thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 14Quyết định 3119/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án Phát triển kinh tế trang trại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017-2022
- 15Nghị quyết 106/2018/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ vay vốn để phát triển kinh tế trang trại, kinh tế vườn, ao, chuồng (VAC) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 16Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 17Quyết định 4521/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 3196/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xác định kinh tế trang trại, thủ tục cấp, cấp đổi và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại và Quyết định 1847/QĐ-UBND bổ sung quy định về tiêu chí trang trại, thủ tục cấp, đổi, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai tại Quyết định 3196/QĐ-UBND
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 10/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 22/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Sáng Vang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực