Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2021/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 30 tháng 7 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ KINH PHÍ THAM GIA HỘI NGHỊ, BỒI DƯỠNG CHO CHỨC SẮC, CHỨC VIỆC, NHÀ TU HÀNH VÀ NGƯỜI CÓ TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phố biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 139/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.
Căn cứ Thông tư số 172/2020/TT-BQP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành chương trình, nội dung; chương trình khung bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị;
Xét Tờ trình số 7643/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức hỗ trợ kinh phí tham gia hội nghị, lớp bồi dưỡng cho chức sắc, chức việc, nhà tu hành và người có tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chế độ hỗ trợ kinh phí tham gia hội nghị, bồi dưỡng cho chức sắc, chức việc, nhà tu hành và người có tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Chức sắc, chức việc, nhà tu hành, tín đồ các tổ chức tôn giáo, người đại diện hoặc thành viên ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đang hoạt động, sinh hoạt tín ngưỡng, tôn giáo hợp pháp trên địa bàn tỉnh.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức các hội nghị, bồi dưỡng cho chức sắc, chức việc, nhà tu hành và người có tín ngưỡng, tôn giáo.
Điều 2. Điều kiện hỗ trợ
1. Chức sắc, chức việc, nhà tu hành, tín đồ các tổ chức tôn giáo, người đại diện hoặc thành viên ban quản lý các cơ sở tín ngưỡng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền mời (triệu tập) tham dự hội nghị, bồi dưỡng.
2. Thời gian hỗ trợ: Là số ngày thực tế tham dự theo giấy mời (triệu tập) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3. Mức chi hỗ trợ
1. Mức chi hỗ trợ đối với chức sắc, chức việc các tổ chức tôn giáo tham gia bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh do thẩm quyền tổ chức của cấp tỉnh:
a) Tiền ăn: 200.000 đồng/người/ngày;
b) Tiền nước uống: 40.000 đồng/người/ngày;
c) Tiền thuê phòng nghỉ: Theo hóa đơn thực tế nhưng tối đa không quá 700.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 02 người/phòng;
d) Tiền phương tiện đi lại: Từ 15 km trở lên mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình thì được thanh toán bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách địa giới hành chính và giá xăng tại thời điểm tham dự bồi dưỡng.
2. Mức chi hỗ trợ đối với chức sắc, chức việc, nhà tu hành, tín đồ các tổ chức tôn giáo, người đại diện hoặc thành viên ban quản lý cơ sở tín ngưỡng tham dự hội nghị tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, quy định pháp luật do thẩm quyền tổ chức của cấp tỉnh và cấp huyện:
a) Tiền ăn: 150.000 đồng/người/ngày;
b) Tiền nước uống: 40.000 đồng/người/ngày;
c) Tiền phương tiện đi lại: Từ 15 km trở lên mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình thì được thanh toán bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách địa giới hành chính và giá xăng tại thời điểm tham dự hội nghị.
3. Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước bố trí hàng năm cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa X kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 30 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 8 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2021 về cắt giảm 50% kinh phí tổ chức hội nghị, công tác phí và tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên đã giao cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và huyện, thành phố từ thời điểm 16/6/2021 đến hết năm 2021 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 1703/QĐ-UBND về cắt giảm 50% kinh phí hội nghị, công tác trong và ngoài nước; tiết kiệm thêm 10% kinh phí chi thường xuyên 6 tháng cuối năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 1622/QĐ-UBND về cắt giảm 50% kinh phí hội nghị, đi công tác trong và ngoài nước và tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên còn lại của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh năm 2021 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022-2026
- 1Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 2Nghị định 28/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phổ biến, giáo dục pháp luật
- 3Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016
- 8Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 139/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 13/2014/NĐ-CP hướng dẫn biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh
- 12Thông tư 172/2020/TT-BQP về chương trình, nội dung; chương trình khung bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh do Bộ Quốc phòng ban hành
- 13Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2021 về cắt giảm 50% kinh phí tổ chức hội nghị, công tác phí và tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên đã giao cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và huyện, thành phố từ thời điểm 16/6/2021 đến hết năm 2021 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 14Quyết định 1703/QĐ-UBND về cắt giảm 50% kinh phí hội nghị, công tác trong và ngoài nước; tiết kiệm thêm 10% kinh phí chi thường xuyên 6 tháng cuối năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 15Quyết định 1622/QĐ-UBND về cắt giảm 50% kinh phí hội nghị, đi công tác trong và ngoài nước và tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên còn lại của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh năm 2021 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 16Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2022-2026
Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ kinh phí tham gia hội nghị, bồi dưỡng cho chức sắc, chức việc, nhà tu hành và người có tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 09/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 30/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Thái Bảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra