- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2014/NQ-HĐND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 22 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính Nhà nước;
Xét Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi áp dụng: các quy định tại Nghị quyết này được áp dụng đối với các hoạt động phục vụ công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính;
b) Đối tượng áp dụng
- Các sở, cơ quan ngang sở và các cơ quan khác thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Phát triển kinh tế.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
2. Nội dung chi và mức chi
a) Nội dung chi: thực hiện theo Điều 2 Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính Nhà nước.
b) Mức chi: theo phụ lục đính kèm.
Các mức chi chưa được quy định tại Nghị quyết này thì áp dụng theo chế độ, định mức, tiêu chuẩn do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
3. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do ngân sách địa phương bảo đảm và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các cơ quan, đơn vị;
b) Ngoài kinh phí do ngân sách Nhà nước bảo đảm, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện công tác cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giám sát, bảo đảm thực hiện có hiệu quả Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 27/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC CHI ĐẢM BẢO CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2014/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi | Ghi chú | |||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||||
1 | Chi xây dựng đề cương chương trình, kế hoạch, các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề |
|
|
|
|
| |
a | Xây dựng đề cương chương trình, kế hoạch |
|
|
|
|
| |
| Xây dựng đề cương chi tiết chương trình, kế hoạch | đồng/đề cương | 800.000 | 700.000 | 600.000 |
| |
| Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của chương trình, kế hoạch | đồng/chương trình, đề án, kế hoạch | 1.200.000 | 1.000.000 | 800.000 |
| |
b | Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề (kể cả thẩm định chỉ số cải cách hành chính của tỉnh và các sở, ban, ngành, huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn) |
|
|
|
|
| |
| Chủ trì cuộc họp | đồng/người/buổi | 150.000 | 120.000 | 100.000 |
| |
| Đại biểu được mời tham dự | đồng/người/buổi | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
| |
| Bài tham luận | đồng/bài viết | 300.000 | 250.000 | 200.000 |
| |
| Bài nhận xét, góp ý, chỉnh sửa | đồng/bài viết | 200.000 | 150.000 | 100.000 |
| |
2 | Chi thuê chuyên gia tư vấn về cải cách hành chính |
|
|
|
|
| |
a | Chuyên gia trong nước | 4.000.000 đồng/người/tháng hoặc 300.000 đồng/văn bản |
| ||||
b | Chuyên gia nước ngoài | ||||||
3 | Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp | - Đối với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: 200.000 đồng/người/tháng. - Đối với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Phát triển kinh tế tỉnh: 300.000 đồng/người/tháng. - Đối với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các huyện, thành phố: 300.000 đồng/người/tháng. - Đối với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các xã, phường, thị trấn: 350.000 đồng/người/tháng. Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp làm việc ngày thứ Bảy (trong trường hợp cần thiết) để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 14/2010/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ thì được hưởng lương làm thêm giờ theo quy định. | Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể số lượng cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được hưởng phụ cấp của từng cơ quan, đơn vị, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn tại địa phương. | ||||
4 | Chi mua các ấn phẩm, sách báo, tạp chí phục vụ công tác nghiên cứu về cải cách hành chính | Căn cứ vào hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
| ||||
5 | Một số khoản chi khác phục vụ công tác cải cách hành chính |
|
| ||||
a | Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính | Căn cứ vào hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
| ||||
b | Một số khoản chi khác | Căn cứ vào hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Nghị quyết 27/2008/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Nghị quyết 77/2013/NQ-HĐND về mức chi cho phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Nghị quyết 42/2013/NQ-HĐND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm công tác Cải cách hành chính Nhà nước do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 65/2013/QĐ-UBND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Quyết định 80/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định chi và mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Nghị quyết 169/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Nghị quyết 91/2013/NQ-HĐND về mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11Hướng dẫn 1070/HD-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 169/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 12Hướng dẫn 879/HD-STC năm 2013 về mức chi đối với công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 14Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị quyết 27/2008/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 14/2010/QĐ-TTg về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 77/2013/NQ-HĐND về mức chi cho phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Nghị quyết 42/2013/NQ-HĐND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm công tác Cải cách hành chính Nhà nước do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 9Quyết định 65/2013/QĐ-UBND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 10Quyết định 80/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm cho công tác cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi và mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định chi và mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Nghị quyết 169/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 15Nghị quyết 91/2013/NQ-HĐND về mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 16Hướng dẫn 1070/HD-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 169/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 17Hướng dẫn 879/HD-STC năm 2013 về mức chi đối với công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 18Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 08/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 22/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực