Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 08/2011/NQ-HĐND

Bạc Liêu, ngày 22 tháng 9 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24 tháng 12 năm 2008 của liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;

Xét Tờ trình số 127/TTr-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc áp dụng chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân và ý kiến Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất thông qua chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:

1. Đối tượng, phạm vi, thời gian áp dụng:

a) Đối tượng áp dụng

- Vận động viên, huấn luyện viên đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao, các trường năng khiếu thể thao, các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.

- Vận động viên, huấn luyện viên đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục, thể thao (Đại hội Thể thao khu vực, châu lục; giải vô địch từng môn thể thao khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam; Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc; giải vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia hàng năm từng môn thể thao; giải vô địch từng môn thể thao của tỉnh).

b) Phạm vi áp dụng

- Đội tuyển cấp tỉnh;

- Đội tuyển trẻ cấp tỉnh;

- Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh;

- Đội tuyển cấp huyện, thành phố.

c) Thời gian áp dụng: Trong thời gian tập trung tập luyện và thời gian tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

2. Quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao

Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên. Mức chi cụ thể như sau:

a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện (đồng/người/ngày):

STT

Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển

Mức dinh dưỡng

1

Đội tuyển tỉnh

90.000

2

Đội tuyển trẻ tỉnh

70.000

3

Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh

50.000

4

Đội tuyển cấp huyện, thành phố

40.000

b) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu (đồng/người/ngày):

STT

Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển

Mức dinh dưỡng

1

Đội tuyển tỉnh

120.000

2

Đội tuyển trẻ tỉnh

90.000

3

Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh

90.000

4

Đội tuyển cấp huyện, thành phố

70.000

c) Đối với các vận động viên khuyết tật khi được cấp thẩm quyền triệu tập tập huấn và thi đấu được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định tại điểm a, b mục 2 Điều này.

3. Kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các đơn vị, địa phương thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các nguồn tài chính hợp pháp khác được giao quản lý sử dụng để tổ chức thực hiện.

4. Các nội dung khác về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao không thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh thì thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24 tháng 12 năm 2008 của liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật và thẩm quyền được giao.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 3 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Võ Văn Dũng