Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2022/NQ-HĐND

Thành phHồ Chí Minh, ngày 07 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1, KHOẢN 2 VÀ KHOẢN 3 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 10/2020/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VỀ BAN HÀNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH, KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU CẢNG BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một sđiều của Luật Tổ chức Chính phvà Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sa đi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cLuật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hưng dn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư s85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hưng dn v phí và lệ phí thuộc thm quyn quyết định của Hội đng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 2147/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố HChí Minh về sa đi, bổ sung khon 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố H Chí Minh về ban hành mức thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khu cảng bin trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thm tra số 494/BC-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành mức thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 1 như sau:

"a) Đi tượng nộp phí

Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng tạm xuất tái nhập, hàng chuyn khu, hàng gi kho ngoại quan, hàng quá cảnh sử dụng công trình kết cấu hạ tng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực cửa khu cảng bin Thành phố Hồ Chí Minh;

Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa nhập khẩu, xuất khu sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu cng bin Thành phố Hồ Chí Minh".

2. Sửa đổi bổ sung điểm b khoản 1 Điều 1 như sau:

“b) Phạm vi áp dụng: Khu vực ca khu cảng bin trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 như sau:

“2. Mức thu phí:

STT

Hàng hóa

Đơn vị tính

Mức thu phí

1

Hàng tạm nhập tái xut, hàng tạm xuất tái nhập: hàng quá cnh

a

Container 20ft

đồng/cont

2.200.000

b

Container 40ft

đồng/cont

4.400.000

c

Hàng lỏng, hàng rời không đóng trong container; hàng đóng ghép chung container của nhiu chủ hàng

đồng/tn

50.000

2

Hàng gi kho ngoại quan, hàng chuyn khu được đưa vào khu vực kho bãi thuộc các cảng biển Thành phố (kng đưa vào kho ngoại quan và khu vực trung chuyển)

a

Container 20ft

đồng/cont

250.000

b

Container 40ft

đồng/cont

500.000

c

Hàng lng, hàng rời không đóng trong container; hàng đóng ghép chung container của nhiều ch hàng

đồng/tấn

15.000

3

Hàng hóa xuất khu, nhập khẩu

a

Container 20ft

đồng/cont

250.000

b

Container 40ft

đồng/cont

500.000

c

Hàng lng, hàng rời không đóng trong container; hàng đóng ghép chung container của nhiều ch hàng

đồng/tấn

15.000

4. Sửa đổi, bổ sung khon 3 Điều 1 như sau:

“3. Trường hợp miễn, giảm thu phí

a) Miễn thu phí đối với hàng hóa nhập khu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng; hàng hóa xuất khu, nhập khu đphục vụ đm bo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh;

b) Miễn thu phí đối với hàng tạm nhập tái xuất, hàng tạm xuất tái nhập, hàng gửi kho ngoại quan, hàng quá cảnh, hàng chuyn khẩu, hàng xuất khẩu, hàng nhập khu được vận chuyn vào cảng và rời cảng bằng phương tiện thủy nội địa hoạt động trên các tuyến đường thủy theo Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phHoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy;

c) Giảm 50% mức phí đối với hàng tạm nhập tái xuất, hàng tạm xuất tái nhập, hàng gửi kho ngoại quan, hàng quá cảnh, hàng chuyển khu, hàng xuất khu, hàng nhập khu được vận chuyển vào cảng và rời cảng bng phương tiện thủy nội địa hoạt động trên các tuyến đường thủy”.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, Hội đồng nhân dân Thành phố đề nghị Ủy ban nhân dân Thành phố quan tâm một số vấn đề sau:

a) Chỉ đạo các S, ngành, đơn vị có liên quan tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền việc thực hiện thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng trong khu vực cửa khu cảng biển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đngười dân, doanh nghiệp biết, thực hiện;

b) Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thu phí sdụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng trong khu vực cửa khu cảng bin trên địa bàn Thành phố H Chí Minh đảm bảo công khai, minh bạch, thực hiện thu đúng, thu đủ các đối tượng nộp phí theo quy định. Quá trình thực hiện thu phí cần đảm bảo không ảnh hưởng đến việc thông quan hàng hóa tại các khu vực của khẩu cng biển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

c) Trong quá trình thực hiện, có vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, Ủy ban nhân dân Thành phố báo cáo Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa X, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ 00 giờ 00 phút ngày 01 tháng 8 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
-
n phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biu Quc hội;
- Cục K
iểm tra văn bn quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Các Bộ
: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đu tư, Công thương, Tài chính;
- Tổng Cục thuế;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP.HCM;
- Thư
ng trực Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Thường trực
y ban nhân dân TP.HCM;
- Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam TP.HCM;
- Các Ban HĐND TP.HCM;
- Đại bi
u Hội đồng nhân dân TP.HCM;
-
n phòng Thành ủy TP.HCM;
-
n phòng ĐĐBQH và HĐND TP HCM: CVP, PVP;
- Văn phòng Ủy ban nh
ân dân TP.HCM;
- Th
trưng các Sở, ngành TP.HCM;
- Thường trực HĐND thành phố Th
Đức và 5 huyện;
- Thường trực UBND, UBMTTQVN Th
ành ph ThĐức, quận - huyện;
- Trung tâm Công báo Thành phố;
- Phòng CTHĐND: TP, PTP; Phòng HC-TC-QT;
- Lưu: VT, (Phòng CTHĐND-TDuyên).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Lệ

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

  • Số hiệu: 07/2022/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 07/07/2022
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Nguyễn Thị Lệ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/08/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.