- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 127/2018/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 4Luật giáo dục 2019
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2020/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 15 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Thực hiện Nghị quyết số 73-NQ/TU ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XVI) về huy động trẻ đi nhà trẻ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Xét Tờ trình số 128/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em nhà trẻ và mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp; mức hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số: 150/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Chính sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em nhà trẻ
a) Trẻ em trong độ tuổi nhà trẻ có đăng ký thường trú và đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đảm bảo một trong những điều kiện quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 7 Nghị định số: 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non (sau đây viết tắt là Nghị định số 105/2020/NĐ-CP) hoặc thuộc các dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định của Chính phủ được hỗ trợ ăn trưa theo quy định tại điểm b khoản này.
b) Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ, hồ sơ, trình tự và thời gian thực hiện, phương thức thực hiện chính sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em nhà trẻ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang được áp dụng theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 7 Nghị định số 105/2020/NĐ-CP.
2. Mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp
Trẻ em mầm non thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 105/2020/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang được hỗ trợ 160.000 đồng/trẻ/tháng (một trăm sáu mươi nghìn đồng một tháng).
3. Mức hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp
Giáo viên mầm non thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 105/2020/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang được hỗ trợ 800.000 đồng/tháng (tám trăm nghìn đồng một tháng).
4. Kinh phí thực hiện các chính sách tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này do ngân sách tỉnh bảo đảm và được cân đối trong dự toán chi ngân sách sự nghiệp giáo dục, đào tạo hàng năm của các địa phương.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang và các tổ chức thành viên phối hợp trong công tác tuyên truyền, vận động, đôn đốc, giám sát, kiến nghị việc thực hiện các chính sách quy định tại Nghị quyết này trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
Nơi nhận: | PHÓ CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2789/QĐ-UBND năm 2013 phân bổ kinh phí hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em 3, 4, 5 tuổi do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Công văn 744/HDLN năm 2013 thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, hỗ trợ kinh phí phục vụ thuê khoán lao động nấu ăn cho học sinh bán trú ngoài quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2017-2020
- 4Nghị quyết 147/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức hỗ trợ kinh phí đối với Công an viên ở bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố thuộc xã và thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp; mức hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với cơ sở giáo dục mầm non độc lập; trẻ em và giáo viên tại cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp, tỉnh Bình Phước từ năm học 2021-2022 đến năm học 2024-2025
- 7Nghị quyết 264/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ cơ sở giáo dục mầm non độc lập ở địa bàn có khu công nghiệp, giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp và mức hỗ trợ trẻ em là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Nghị quyết 27/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non, giáo viên mầm non và cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 9Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp; mức hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với giáo viên, cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp; trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân làm việc tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Nghị quyết 31/2023/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho giáo viên và nhân viên làm việc liên trường hoặc nhiều điểm trường tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1Quyết định 2789/QĐ-UBND năm 2013 phân bổ kinh phí hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em 3, 4, 5 tuổi do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Công văn 744/HDLN năm 2013 thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Nghị định 127/2018/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 6Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, hỗ trợ kinh phí phục vụ thuê khoán lao động nấu ăn cho học sinh bán trú ngoài quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2017-2020
- 7Luật giáo dục 2019
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 11Nghị quyết 147/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức hỗ trợ kinh phí đối với Công an viên ở bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố thuộc xã và thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp; mức hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 13Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với cơ sở giáo dục mầm non độc lập; trẻ em và giáo viên tại cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp, tỉnh Bình Phước từ năm học 2021-2022 đến năm học 2024-2025
- 14Nghị quyết 264/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ cơ sở giáo dục mầm non độc lập ở địa bàn có khu công nghiệp, giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp và mức hỗ trợ trẻ em là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 15Nghị quyết 27/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non, giáo viên mầm non và cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 16Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp; mức hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 17Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với giáo viên, cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp; trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân làm việc tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 18Nghị quyết 31/2023/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho giáo viên và nhân viên làm việc liên trường hoặc nhiều điểm trường tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em nhà trẻ và mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp; mức hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 07/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Thị Minh Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực