Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 264/2020/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 08 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON ĐỘC LẬP Ở ĐỊA BÀN CÓ KHU CÔNG NGHIỆP, GIÁO VIÊN MẦM NON LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON DÂN LẬP, TƯ THỤC Ở ĐỊA BÀN CÓ KHU CÔNG NGHIỆP VÀ MỨC HỖ TRỢ TRẺ EM LÀ CON CÔNG NHÂN, NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ Quy định chính sách phát triển giáo dục mm non;

Xét Tờ trình số 447/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ cơ sở giáo dục mầm non độc lập ở địa bàn có khu công nghiệp, giáo viên mm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp và mức h trợ trẻ em là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; báo cáo thm tra của các ban Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ trang bị, sửa chữa cơ sở vật chất đối với cơ sở giáo dục mầm non độc lập ở địa bàn có khu công nghiệp thuộc loại hình dân lập, tư thục; mức hỗ trợ đối với giáo viên mầm non đang làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp; mức trợ cấp đối với trẻ em mm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp.

2. Đối tượng áp dụng

Nghị quyết này áp dụng đối với nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập; lớp mầm non độc lập; các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Mức hỗ trợ

1. Cơ sở giáo dục mầm non độc lập ở địa bàn có khu công nghiệp thuộc loại hình dân lập, tư thục quy định khoản 1, Điều 5 Nghị định 105/2020/NĐ-CP được hỗ trợ trang thiết bị cơ sở vật chất 01 lần, mức hỗ trợ 20 triệu đồng/cơ sở giáo dục mầm non độc lập (trừ các cơ sở đã được hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 181/2019/NQ-HĐND ngày 15/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh).

Trước ngày 30 tháng 6 hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch, phương án hỗ trợ, phương án kiểm tra việc hỗ trợ và sử dụng kinh phí, bảo đảm việc hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục mầm non độc lập, trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.

2. Đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 105/2020/NĐ-CP được hỗ trợ 160.000 đồng/tháng. Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng thực học nhưng tối đa không quá 9 tháng/năm học.

3. Đối với giáo viên mầm non đang làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 105/2020/NĐ-CP được hỗ trợ 800.000 đồng/tháng/giáo viên. Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng thực dạy nhưng không quá 9 tháng/năm học; hỗ trợ theo số giáo viên thực tế nhưng tối đa không quá định mức giáo viên do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định đối với cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện

Ngân sách tỉnh bố trí từ kinh phí sự nghiệp giáo dục đào tạo.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT T
nh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng T
nh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp t
nh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Thông tin - Công báo - Tin học;
- Trang thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VP.

CHỦ TỊCH




Hoàng Trung Dũng