- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 5Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2013/NQ-HĐND | Hà Nam, ngày 16 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ LỆ PHÍ TUYỂN SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM HỌC 2013 - 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ SÁU
(Ngày 15/7 - 16/7/2013)
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Liên bộ: Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung chi, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1104/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh năm học 2013 - 2014; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí với Tờ trình số 1104/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh năm học 2013 - 2014.
I. HỌC PHÍ
1. Đối với thành phố Phủ Lý:
- Khu vực thành thị: Gồm các phường của thành phố.
- Khu vực nông thôn: Gồm các xã còn lại.
Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó. Mức thu:
a) Giáo dục mầm non:
- Nhà trẻ:
+ Khu vực thành thị: 120.000 đ/tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 70.000 đ/tháng/học sinh.
- Mẫu giáo:
+ Khu vực thành thị: 100.000 đ/tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 60.000 đ/tháng/học sinh.
b) Trung học cơ sở:
- Khu vực thành thị: 80.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 55.000 đ/tháng/học sinh.
c) Trung học phổ thông (THPT):
- Khu vực thành thị: 95.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 75.000 đ/tháng/học sinh.
d) Học sinh bổ túc THPT ở các trung tâm giáo dục thường xuyên:
- Khu vực thành thị: 125.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 115.000 đ/tháng/học sinh.
2. Đối với các huyện:
- Khu vực thành thị gồm 5 thị trấn: Hoà Mạc, Đồng Văn, Quế, Vĩnh Trụ, Bình Mỹ.
- Khu vực miền núi: Gồm 13 xã và 2 thị trấn (Ba Sao, Kiện Khê).
- Khu vực nông thôn: Gồm các xã còn lại.
Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó. Mức thu:
a) Giáo dục mầm non:
- Nhà trẻ:
+ Khu vực thành thị: 110.000 đ/tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 55.000 đ/tháng/học sinh.
+ Khu vực miền núi: 50.000 đ/tháng/học sinh.
- Mẫu giáo:
+ Khu vực thành thị: 90.000 đ/tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 55.000 đ/tháng/học sinh.
+ Khu vực miền núi: 45.000 đ/tháng/học sinh.
b) Trung học cơ sở:
- Khu vực thành thị: 70.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 45.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 40.000 đ/tháng/học sinh.
c) Trung học phổ thông:
- Khu vực thành thị: 80.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 60.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 50.000 đ/tháng/học sinh.
d) Học sinh bổ túc THPT ở các trung tâm giáo dục thường xuyên:
- Khu vực thành thị: 125.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 115.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 115.000 đ/tháng/học sinh.
3. Học phí học nghề trong các trường phổ thông công lập:
Thực hiện theo Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
4. Thời gian thu:
- Đối với cơ sở giáo dục mầm non: Học phí được thu theo số tháng thực học.
- Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông: Học phí được thu 9 tháng/năm.
II. LỆ PHÍ TUYỂN SINH
1. Lệ phí thi tuyển sinh vào lớp 10:
- Môn chuyên: 60.000 đồng/môn thi.
- Môn không chuyên (đại trà): 40.000 đồng/môn thi.
2. Lệ phí phúc khảo bài thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp THPT và bổ túc THPT: 20.000 đồng/môn.
3. Lệ phí thi nghề phổ thông: 30.000 đồng/học sinh.
4. Lệ phí xét tuyển (nếu không tổ chức thi tuyển): 15.000 đồng/học sinh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVII, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2013./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 22/2013/QĐ-UBND mức thu học phí năm học 2013-2014 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông tại các trường công lập năm học 2013 - 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm học 2013- 2014
- 4Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà năm học 2013-2014 tỉnh Lào Cai
- 5Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND quy định mức học phí, học phí nghề, học phí các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 của tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về kinh phí tuyển sinh vào các Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Nghị quyết số 91/2006/NQ-HĐND quy định tạm thời mức thu học phí ở cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề công lập; mức thu học phí ở trường, lớp mầm non bán công, trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 8Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về mức học phí năm học 2014-2015 đối với trường đại học, cao đẳng thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý
- 9Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 10Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 124/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 5Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 31/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 22/2013/QĐ-UBND mức thu học phí năm học 2013-2014 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông tại các trường công lập năm học 2013 - 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm học 2013- 2014
- 10Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà năm học 2013-2014 tỉnh Lào Cai
- 11Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND quy định mức học phí, học phí nghề, học phí các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 của tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về kinh phí tuyển sinh vào các Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Nghị quyết số 91/2006/NQ-HĐND quy định tạm thời mức thu học phí ở cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề công lập; mức thu học phí ở trường, lớp mầm non bán công, trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 14Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về mức học phí năm học 2014-2015 đối với trường đại học, cao đẳng thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2013 - 2014
- Số hiệu: 07/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Trần Xuân Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực