- 1Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật phí và lệ phí 2015
- 5Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 6Nghị quyết 148/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng
- 7Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 148/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng
- 8Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân thành phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 9Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND quy định về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2020/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 22 tháng 7 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 148/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc sửa đổi Nghị quyết số 148/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí của Hội đồng nhân dân thành phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
Căn cứ Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
Thực hiện Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19;
Xét Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 10/7/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Nghị quyết về việc điều chỉnh giảm mức thu, nộp một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố trong thời gian chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 tại Kỳ họp thứ 14 Hội đồng nhân dân thành phố khóa XV; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh giảm mức thu, nộp đối với 06 loại phí và 03 loại lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng từ ngày 01/8/2020 đến hết ngày 31/12/2020; cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh mức thu, nộp phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng (Phụ lục số 01 ban hành kèm theo).
2. Điều chỉnh mức thu, nộp phí thăm quan danh lam thắng cảnh (Phụ lục số 02 ban hành kèm theo).
3. Điều chỉnh mức thu, nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (Phụ lục số 03 ban hành kèm theo).
4. Điều chỉnh mức thu, nộp phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Phụ lục số 04 ban hành kèm theo).
5. Điều chỉnh mức thu, nộp phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (Phụ lục số 05 ban hành kèm theo).
6. Điều chỉnh mức thu, nộp phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất (Phụ lục số 06 ban hành kèm theo).
7. Điều chỉnh mức thu, nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Phụ lục số 07 ban hành kèm theo).
8. Điều chỉnh mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng (Phụ lục số 08 ban hành kèm theo).
9. Điều chỉnh mức thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh (Phụ lục số 09 ban hành kèm theo).
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XV, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 22/7/2020; có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2020 và hết hiệu lực từ ngày 01/01/2021./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ MỨC THU, NỘP PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH, KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU CẢNG BIỂN HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 06/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
Một số mức thu, nộp phí quy định tại Nghị quyết số 148/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng và Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 sửa đổi Nghị quyết số 148/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng được điều chỉnh như sau:
1. Đối với hàng tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan (trừ trường hợp hàng chuyển khẩu quy định tại khoản 2 Điều 89 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính):
Đơn vị tính: đồng
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức phí |
1 | Đối với hàng lỏng, hàng rời | đồng/tấn | 35.000 |
2. Đối với hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức phí |
1 | Container 20 feet | đồng/cont | 230.000 |
2 | Container 40 feet | đồng/cont | 460.000 |
3 | Hàng lỏng, hàng rời | đồng/tấn | 14.000 |
2. Các mức thu, nộp phí khác không thực hiện điều chỉnh, tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 148/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng./.
ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ MỨC THU, NỘP PHÍ THĂM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 06/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
Một số mức thu, nộp phí thăm quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn huyện Cát Hải (không áp dụng đối với lưu trú qua đêm) tại Mục 3 Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng được Điều chỉnh như sau:
Đơn vị tính: đồng
TT | Điểm thăm quan | Tổ chức thu phí | Mức thu | |
Người lớn | Trẻ em từ 6 tuổi trở lên hoặc có chiều cao từ 1,2 m trở lên | |||
1 | Thăm quan tuyến các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà | Ban Quản lý các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà | 40.000 | 20.000 |
2 | Thăm quan tuyến Vịnh Cát Bà - Đảo Cát Ông - Chùa Thiên ứng | 25.000 | 12.000 | |
3 | Thăm quan Đảo Cát Dứa (Đảo Khỉ) | 25.000 | 12.000 | |
4 | Thăm quan Động Hoa Cương (Xã Gia Luận) | UBND xã Gia Luận | 15.000 | 8.000 |
5 | Thăm quan Vườn Quốc gia Cát Bà | Vườn Quốc gia Cát Bà | 40.000 | 20.000 |
Các mức thu, nộp phí khác không thực hiện điều chỉnh, tiếp tục thực hiện theo quy định tại Mục 3 Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng./.
ĐIỀU CHỈNH MỨC THU, NỘP PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 06/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Mức thu, nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bằng 80% mức thu, nộp phí quy định tại Mục 2 Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Trong thời gian áp dụng mức thu phí theo quy định tại Mục 1 nêu trên, không nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mức thu quy định tại Mục 2 Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng./.
ĐIỀU CHỈNH MỨC THU, NỘP PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 06/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Mức thu, nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bằng 80% mức thu, nộp phí quy định tại Mục 2 Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Trong thời gian áp dụng mức thu phí theo quy định tại Mục 1 nêu trên, không nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mức thu quy định tại Mục 2 Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng./.
ĐIỀU CHỈNH MỨC THU, NỘP PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 06/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Mức thu, nộp phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai bằng 80% mức thu, nộp phí quy định tại Mục 2 Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Trong thời gian áp dụng mức thu phí theo quy định tại Mục 1 nêu trên, không nộp phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai theo mức thu quy định tại Mục 2 Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng./.
ĐIỀU CHỈNH MỨC THU, NỘP PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 06/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Mức thu, nộp phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất bằng 80% mức thu, nộp phí quy định tại Mục 2 Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân thành phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Trong thời gian áp dụng mức thu phí theo quy định tại Mục 1 nêu trên, không nộp phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất theo mức thu quy định tại Mục 2 Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân thành phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng./.
ĐIỀU CHỈNH MỨC THU, NỘP LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 06/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Mức thu, nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bằng 80% mức thu, nộp phí quy định tại Mục 2 Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Trong thời gian áp dụng mức thu phí theo quy định tại Mục 1 nêu trên, không nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mức thu quy định tại Mục 2 Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng./.
ĐIỀU CHỈNH MỨC THU, NỘP LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 06/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng bằng 50% mức thu, nộp phí quy định tại Mục 2 Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Trong thời gian áp dụng mức thu phí theo quy định tại Mục 1 nêu trên, không nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng theo mức thu quy định tại Mục 2 Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng./.
ĐIỀU CHỈNH MỨC THU, NỘP LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 06/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Điều chỉnh giảm 100% mức thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh quy định tại Mục 2 Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Trong thời gian áp dụng giảm mức thu lệ phí theo quy định tại Mục 1 nêu trên, không nộp lệ phí đăng ký kinh doanh theo mức thu quy định tại Mục 2 Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng./.
- 1Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn, ổn định sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội và điều hành thu chi ngân sách địa phương trong điều kiện chịu ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2020 về thực hiện hỗ trợ đối với người lao động, hộ kinh doanh cá thể, người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 theo Quyết định 15/2020/QĐ-TTg do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về miễn, giảm mức thu phí, lệ phí để hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 1Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 7Nghị quyết 148/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng
- 8Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 148/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng
- 9Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân thành phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND quy định về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn, ổn định sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội và điều hành thu chi ngân sách địa phương trong điều kiện chịu ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 do tỉnh Bình Định ban hành
- 15Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2020 về thực hiện hỗ trợ đối với người lao động, hộ kinh doanh cá thể, người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 theo Quyết định 15/2020/QĐ-TTg do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 16Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về miễn, giảm mức thu phí, lệ phí để hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do tỉnh Thái Bình ban hành
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh giảm mức thu, nộp một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong thời gian chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
- Số hiệu: 06/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 22/07/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Lê Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2020
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực