Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2020/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 26 tháng 5 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MIỄN, GIẢM MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ ĐỂ HỖ TRỢ, THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG CHỊU ẢNH HƯỞNG BỞI DỊCH COVID-19

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP BẤT THƯỜNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định miễn, giảm mức thu phí, lệ phí để hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho các đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19; Báo cáo thẩm tra số 15/BC-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định miễn, giảm mức thu phí, lệ phí để hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho các đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:

a) Phạm vi điều chỉnh:

Nghị quyết này quy định miễn, giảm mức thu và thời gian áp dụng miễn, giảm mức thu phí, lệ phí để hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho các đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.

b) Đối tượng áp dụng:

Cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý thu phí, lệ phí.

2. Quy định miễn, giảm mức thu và thời gian áp dụng miễn, giảm mức thu phí, lệ phí để hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho các đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19:

(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)

Các trường hợp được quy định miễn, giảm phí, lệ phí theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật Phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình được thực hiện miễn, giảm trên số phí, lệ phí sau khi đã miễn, giảm các khoản phí, lệ phí theo quy định của Nghị quyết này.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVI Kỳ họp bất thường thông qua ngày 26 tháng 5 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 05 tháng 6 năm 2020./.

 


Nơi nhận:

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Báo Thái Bình, Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử Thái Bình;
- Lưu VTVP.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đàm Văn Vượng

 


PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH MIỄN, GIẢM MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ ĐỂ HỖ TRỢ, THÁO GỠ KHÓ KHĂN CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG CHỊU ẢNH HƯỞNG BỞI DỊCH COVID-19
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 26/5/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Danh mục phí, lệ phí

Miễn, giảm mức thu

Thời gian áp dụng

Ghi chú

I

Danh mục phí

 

 

 

1

Phí bình tuyển, công nhận (BT, CN) cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống

Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành

Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành

Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật Phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình

2

Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố

Miễn phí

Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành

3

Phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa

Miễn phí

Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2020

4

Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp

Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành

Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành

5

Phí thư viện

Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành

Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành

6

Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành

Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành

7

Phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết

Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành

Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành

Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Thái Bình

8

Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung

Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành

Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành

Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật Phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình

9

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành

Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành

 

Riêng: Đối với trường hợp cấp quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại xã

Giảm 30% mức thu phí theo quy định hiện hành

10

Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất

Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành

Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành

Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình

11

Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành

Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành

12

Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển

Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành

Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành

13

Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành

Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành

14

Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai

Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành

Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành

15

Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành

Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành

16

Phí đăng ký giao dịch đảm bảo

Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành

Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành

17

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình

 

 

Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình

 

Trong đó:

 

 

 

 

Cát các loại (không kể cát vàng, cát trắng)

Giảm 2.000 đồng/m3

Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành

Giảm 50% so với mức hiện hành

 

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

Giảm 1.000 đồng/m3

Giảm 50% so với mức hiện hành

 

Đất sét, đất làm gạch, ngói (*)

Giảm 500 đồng/m3

Giảm 25% so với mức hiện hành

 

Các loại đất khác

Giảm 1.000đồng/m3

Giảm 50% so với mức hiện hành

 

Nước khoáng thiên nhiên (*)

Giảm 1.000 đồng/m3

Giảm 33,3% so với mức hiện hành

 

Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định trên

 

 

II

Danh mục lệ phí

 

 

 

1

Lệ phí đăng ký cư trú

Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành

Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành

Nghị quyết số 50/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật Phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình

2

Lệ phí hộ tịch (trừ việc cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn; cấp bản sao trích lục hộ tịch tại UBND huyện, thành phố)

Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành

Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành

3

Lệ phí cấp giấy phép cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành

Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành

4

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất

Giảm 50% mức thu phí theo quy định hiện hành

Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành

5

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

Miễn phí

Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành

6

Lệ phí đăng ký kinh doanh

Miễn phí

Trong 03 tháng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành

Ghi chú: (*) Sau khi giảm, mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản của nhóm này bằng mức tối thiểu quy định tại Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ.