Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2020/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 09 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở XÓM, TỔ DÂN PHỐ DÔI DƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 33/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm, tổ dân phố dôi dư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định chính sách hỗ trợ một lần đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên dôi dư trong các trường hợp sau:
a) Do sắp xếp đơn vị hành chính (bao gồm cả các đơn vị hành chính cấp xã đã thực hiện sắp xếp theo Nghị quyết số 814/NQ-UBTVQH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội);
b) Do sắp xếp, sáp nhập xóm, tổ dân phố (bao gồm cả các xóm, tổ dân phố đã thực hiện sắp xếp, sáp nhập theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018, Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2019, Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh);
c) Do bố trí, sắp xếp lại đội ngũ người hoạt động không chuyên trách theo quy định tại Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ và Đề án bố trí công an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.
2. Phó Trưởng công an xã, Công an viên đủ điều kiện hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã không thuộc đối tượng áp dụng tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Chính sách hỗ trợ và nguồn kinh phí
1. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã có thời gian công tác liên tục từ đủ 05 năm (60 tháng) trở xuống được hỗ trợ 03 tháng phụ cấp; từ năm thứ 06 (tháng thứ 61) trở đi, cứ đủ 05 năm công tác liên tục thì được hưởng thêm 02 tháng phụ cấp, nếu có số tháng lẻ chưa đủ 05 năm, mức hỗ trợ được làm tròn trên nguyên tắc dưới 30 tháng được tính bằng 01 tháng phụ cấp, từ đủ 30 tháng trở lên được tính bằng 1,5 tháng phụ cấp.
2. Người hoạt động không chuyên trách ở xóm, tổ dân phố có thời gian công tác liên tục từ đủ 2,5 năm (30 tháng) trở xuống được hỗ trợ 1,5 tháng phụ cấp; từ tháng thứ 31 trở đi, cứ đủ 2,5 năm công tác liên tục thì được hưởng thêm 01 tháng phụ cấp, nếu có số tháng lẻ chưa đủ 2,5 năm, mức hỗ trợ được làm tròn trên nguyên tắc dưới 15 tháng được tính bằng 0,5 tháng phụ cấp, từ đủ 15 tháng trở lên được tính bằng 0,75 tháng phụ cấp.
3. Mức phụ cấp hưởng chế độ tại khoản 1, khoản 2 Điều này được tính theo mức phụ cấp hàng tháng tại thời điểm nghỉ công tác. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì được tính theo chức danh có mức phụ cấp cao nhất.
4. Kinh phí thực hiện Nghị quyết từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về trợ cấp theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; hỗ trợ nghỉ việc đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã phải nghỉ công tác do thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã; người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố phải nghỉ công tác do thực hiện Đề án 21-ĐA/TU và chức danh ở thôn, tổ dân phố nghỉ công tác do sáp nhập thôn, tổ dân phố theo Đề án tiếp tục kiện toàn thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Nghị quyết 276/2020/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 8 Điều 4 Nghị quyết 220/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, khu phố chịu tác động do sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; sắp xếp thôn, bản, khu phố thuộc tỉnh Quảng Ninh
- 1Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 7Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Nghị quyết 814/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhật, đổi tên xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 10Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về trợ cấp theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; hỗ trợ nghỉ việc đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã phải nghỉ công tác do thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã; người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố phải nghỉ công tác do thực hiện Đề án 21-ĐA/TU và chức danh ở thôn, tổ dân phố nghỉ công tác do sáp nhập thôn, tổ dân phố theo Đề án tiếp tục kiện toàn thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 12Nghị quyết 276/2020/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 8 Điều 4 Nghị quyết 220/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, khu phố chịu tác động do sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; sắp xếp thôn, bản, khu phố thuộc tỉnh Quảng Ninh
- 13Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập xóm, tổ dân phố tại một số xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Thái Nguyên, huyện Đồng Hỷ và huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm, tổ dân phố dôi dư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 05/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Bùi Xuân Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra