Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2013/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 10 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI PHÓ TRƯỞNG CÔNG AN XÃ, CÔNG AN VIÊN Ở XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2012;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 25/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định số lượng và chế độ, chính sách đối với Phó trưởng Công an xã, Công an viên ở xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về số lượng và chế độ, chính sách đối với Phó trưởng Công an xã, Công an viên ở xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng với nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
a) Quy định về số lượng và chế độ, chính sách đối với Phó trưởng Công an xã, Công an viên ở xã, thị trấn nơi chưa bố trí đủ số lượng Công an chính quy (sau đây gọi tắt là Phó trưởng Công an xã, Công an viên ở xã) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Đối tượng áp dụng: Phó trưởng Công an xã, Công an viên ở xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Số lượng
a) Xã loại 1, loại 2 được bố trí 02 Phó trưởng Công an xã.
b) Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã được bố trí không quá 03 Công an viên làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ hàng ngày.
3. Hệ số phụ cấp
Phó trưởng Công an xã và Công an viên ở xã được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng là 1,0 nhân với mức lương cơ sở.
4. Hàng tháng trợ cấp thêm đối với Phó trưởng Công an xã và Công an viên ở xã đã tốt nghiệp trung học phổ thông (hoặc tương đương) và có trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp từ trung cấp trở lên với mức hệ số tương ứng với trình độ (không nâng lương thường xuyên) như sau:
+ Người có trình độ đại học hỗ trợ hệ số 1,34;
+ Người có trình độ cao đẳng hỗ trợ hệ số 1,10;
+ Người có trình độ trung cấp hỗ trợ hệ số 0,86.
5. Chế độ trợ cấp nghỉ việc
Áp dụng chế độ nghỉ việc một lần đối với Phó trưởng Công an xã và Công an viên ở xã như sau:
a) Mức hỗ trợ: Mỗi năm công tác được hưởng số tiền bằng 01 tháng phụ cấp hiện hưởng; trường hợp có số tháng lẻ dưới 03 tháng không tính, từ đủ 03 tháng trở lên đến dưới 07 tháng, tính bằng ½ năm công tác, từ 07 tháng trở lên tính bằng 01 năm công tác.
Nếu thời gian công tác liên tục từ đủ 15 năm trở lên, nghỉ việc vì lý do chính đáng thì được hưởng trợ cấp 01 lần, cứ mỗi năm công tác được tính bằng 1,5 tháng mức bình quân phụ cấp hiện hưởng.
b) Điều kiện: Nghỉ việc vì lý do sức khoẻ, lớn tuổi, điều kiện gia đình khó khăn, lý do khác và không bị kỷ luật.
6. Chính sách bảo hiểm xã hội
Phó trưởng Công an xã và Công an viên ở xã không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, nếu có nhu cầu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được ngân sách nhà nước hỗ trợ bằng mức hỗ trợ cho cán bộ, công chức, trên cơ sở hệ số phụ cấp 1,0 nhân với mức lương cơ sở.
7. Nguồn kinh phí thực hiện: Do ngân sách đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và phân cấp quản lý ngân sách.
8. Thời gian thực hiện các quy định nêu trên: Kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2013.
Điều 2.
1. Bãi bỏ các quy định về Phó trưởng Công an xã theo Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 8 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 08/2011/NQ-HĐND quy định số lượng Phó Trưởng Công an xã, Công an viên thường trực tại xã, Công an viên ấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về số lượng, phụ cấp, hỗ trợ hàng tháng đối với Phó Trưởng Công an xã và Công an viên thành phố Hải Phòng
- 3Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2012 quy định số lượng Phó trưởng Công an xã, Công an viên và chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND phê duyệt Đề án bố trí chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với công an xã do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 5Quyết định 2272/QĐ-UBND năm 2012 quy định tiêu chí xác định số lượng Công an viên ở xã, thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Hướng dẫn 01/HDLN-SNV-STC-CAT năm 2013 thực hiện chế độ, chính sách đối với Phó trưởng Công an xã, Công an viên ở xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị-xã hội ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2018
- 9Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị-xã hội ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2018
- 4Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng kỳ 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 4Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 5Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
- 7Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị quyết 08/2011/NQ-HĐND quy định số lượng Phó Trưởng Công an xã, Công an viên thường trực tại xã, Công an viên ấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 9Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về số lượng, phụ cấp, hỗ trợ hàng tháng đối với Phó Trưởng Công an xã và Công an viên thành phố Hải Phòng
- 10Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2012 quy định số lượng Phó trưởng Công an xã, Công an viên và chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 11Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND phê duyệt Đề án bố trí chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với công an xã do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 12Quyết định 2272/QĐ-UBND năm 2012 quy định tiêu chí xác định số lượng Công an viên ở xã, thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 13Hướng dẫn 01/HDLN-SNV-STC-CAT năm 2013 thực hiện chế độ, chính sách đối với Phó trưởng Công an xã, Công an viên ở xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định về số lượng và chế độ, chính sách đối với Phó trưởng Công an xã, Công an viên ở xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 05/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Mai Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra