- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
- 5Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị định 80/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP và Nghị định 47/2003/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 9Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2009/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 13 tháng 02 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÍ, LỆ PHÍ TRÌNH TẠI KỲ HỌP THỨ 16 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA VII
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/ 1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày tại Tờ trình số 3987/TTr-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức thu phí giữ xe đạp, xe máy và xe ô tô; Tờ trình số 4768/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe); Tờ trình số 250/TTr-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc tờ trình lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
1. Đối tượng nộp phí
Chủ phương tiện có nhu cầu gửi xe đạp, xe đạp điện, mô tô, xe máy, xe máy điện, xe ô tô tại các điểm đỗ, bãi giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương.
2. Mức thu phí
Mức thu phí giữ xe đạp, xe đạp điện, mô tô, xe máy, xe máy điện và xe ô tô được thu bằng tiền đồng Việt Nam cụ thể như sau:
a) Mức thu phí lượt ban ngày đối với xe đạp, xe đạp điện: không quá 1.000 đồng/lượt; đối với mô tô, xe máy, xe máy điện: không quá 2.000 đồng/ lượt; đối với xe ô tô: thì tùy theo số ghế ngồi hoặc trọng tải của xe nhưng không quá 10.000 đồng/lượt. Riêng đối với các điểm giữ xe ở các trường học (giữ xe cho học sinh, sinh viên): xe đạp, xe đạp điện không quá 500 đồng/lượt; xe máy, xe máy điện không quá 1.000 đồng/lượt.
b) Mức thu phí giữ xe ban đêm (ban đêm từ 19 giờ đến 5 giờ sáng): mức thu phí giữ xe ban đêm không quá 2 lần mức thu ban ngày. Riêng mức thu phí giữ xe ban đêm tại các điểm giữ ở trường học, bệnh viện bằng mức thu ban ngày.
c) Mức thu phí giữ xe cả ngày và đêm: tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban đêm.
d) Mức thu phí tháng: tối đa không quá 50 lần mức thu phí ban ngày, riêng đối với các điểm giữ xe ở trường học, bệnh viện tối đa không quá 40 lần mức thu phí ban ngày.
3. Quản lý và sử dụng tiền thu phí:
a) Đối với các bãi giữ xe đạp, mô tô, xe máy, xe ô tô do Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý: đây là khoản thu của ngân sách xã, do vậy toàn bộ số thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô nộp 100% vào ngân sách xã (sau khi trừ chi phí tổ chức thu - nếu có) để cân đối chi thường xuyên cho ngân sách cấp xã.
b) Đối với các bãi giữ xe do cơ quan, đơn vị quản lý: đây là khoản thu để lại 100% cho cơ quan, đơn vị tổ chức thu phí (sau khi trừ chi phí tổ chức thu - nếu có) được sử dụng cho phù hợp với cơ chế tài chính áp dụng đối với cơ quan, đơn vị theo quy định.
c) Đối với các tổ chức, cá nhân: có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi nộp thuế.
1. Tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) phải chịu lệ phí trước bạ là 10% (mười phần trăm). Quy định này không áp dụng đối với xe lam, xe ô tô thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng hóa.
2. Những vấn đề khác có liên quan đến lệ phí trước bạ thực hiện theo quy định của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Thông tư số 79/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2008/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 3. Về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
1. Mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực được thu bằng đồng Việt Nam cụ thể như sau:
a) Cấp bản sao từ sổ gốc: 3.000 đồng/bản;
b) Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản;
c) Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường hợp.
2. Mức lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực được trích lại cho đơn vị thu lệ phí như sau:
a) Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn được giữ lại 100% lệ phí chứng thực thu được và nộp vào ngân sách xã.
b) Phòng Tư pháp huyện, thị xã được trích lại 50% trên tổng số lệ phí chứng thực thu được và nộp vào ngân sách 50%.
c) Cơ quan, tổ chức cấp bản sao từ sổ gốc được giữ lại 100% lệ phí cấp bản sao thu được.
3. Sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực được trích lại:
a) Phòng Tư pháp huyện, thị xã; cơ quan, tổ chức cấp bản sao từ sổ gốc được sử dụng số lệ phí trích lại để chi cho những nội dung sau:
- Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và thu lệ phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách Nhà nước theo chế độ quy định).
- Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và thu lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí... theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
- Chi khấu hao tài sản cố định; chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ cho việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và thu lệ phí.
- Chi mua sắm trang thiết bị và các khoản chi khác liên quan trực tiếp hoạt động cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
- Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện việc thu lệ phí. Mức chi cho một người trong một năm tối đa không quá ba tháng lương hiện hưởng.
b) Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý, sử dụng số lệ phí chứng thực theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng ngân sách Nhà nước; đồng thời đảm bảo trang trải các khoản chi cho hoạt động chứng thực và việc tổ chức thu lệ phí chứng thực theo các nội dung được quy định tại điểm a khoản này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 13 tháng 02 năm 2009 và có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 77/2006/NQ-HĐND về Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 7 ban hành
- 2Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND về phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về mức thu phí trông giữ xe đạp, gắn máy, mô tô và ô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
- 5Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị định 80/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP và Nghị định 47/2003/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 9Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính ban hành
Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND về phí, lệ phí dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy và ô tô do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- Số hiệu: 04/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/02/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Huỳnh Văn Be
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/02/2009
- Ngày hết hiệu lực: 13/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực