Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2008/NQ-HĐND | Vĩnh Yên, ngày 24 tháng 3 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC MIỄN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 13/2007/NQ-HĐND NGÀY 04-7-2007 CỦA HĐND TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 12 (KỲ HỌP BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16-12-2002;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04-7-2007 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01-11-2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15-01-2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Trên cơ sở Tờ trình số: 158/TTr-UBND ngày 19-3-2008 của UBND tỉnh về việc đề nghị miễn, sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04-7-2007 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Miễn, sửa đổi, bổ sung một số khoản phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04-7-2007 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh như sau:
2. Thực hiện miễn phí phòng chống thiên tai cho tất cả các đối tượng đang nộp phí bao gồm: Cơ sở sản xuất, kinh doanh, đơn vị hành chính, sự nghiệp, cá nhân và hộ gia đình (tại phần A - Danh mục phí, điểm 7 Mục I).
3. Lệ phí địa chính được sửa đổi như sau:
- Miễn lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm nghiệp).
4. Về lệ phí hộ tịch, hộ khẩu sửa đổi, bổ sung điểm 1, mục B – Danh mục lệ phí như sau:
+ Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai sinh, bao gồm đăng ký khai đúng hạn. đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn.
+ Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký kết hôn, bao gồm đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn.
+ Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai tử, bao gồm đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại việc khai tử.
+ Miễn lệ phí đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung điều chỉnh hộ tịch.
* Về lệ phí hộ khẩu:
+ Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu trong tiết d điểm 1, mục B.
+ Bổ sung vào điểm d danh mục lệ phí đăng ký cư trú như sau:
* Mức thu đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Yên:
+ Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 4.000 đồng/lần đăng ký.
+ Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 8.000 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: 4.000đ/lần cấp.
+ Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú): 4.000đồng/lần đính chính.
- Đối với các khu vực khác trong tỉnh mức thu áp dụng bằng 50% mức thu quy định trên.
- Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ, thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban Dân tộc.
5. Về lệ phí chứng minh nhân dân: Miễn thu lệ phí khi cấp mới chứng minh nhân dân, bao gồm cả trường hợp cấp chứng minh nhân dân do hết hạn sử dụng theo quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
- Các khoản thu phí, lệ phí đã ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04-7-2007 của HĐND tỉnh trái với nghị quyết này đều bãi bỏ.
- HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực HĐND tỉnh, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện nghị quyết.
- Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua;
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 12 (kỳ họp bất thường) thông qua ngày 22 tháng 3 năm 2008./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 2Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú do Bộ Tài chính ban hành
Nghị quyết 04/2008/NQ-HĐND về miễn, sửa đổi phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 12 ban hành
- Số hiệu: 04/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 24/03/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra