- 1Nghị quyết 08/2011/NQ-HĐND quy định số lượng Phó Trưởng Công an xã, Công an viên thường trực tại xã, Công an viên ấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2Nghị quyết 116 /2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp dựa trên hệ số lương tối thiểu đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Nghị quyết 117/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp dựa trên hệ số lương tối thiểu đối với cán bộ không chuyên trách ấp, khóm và mức khoán kinh phí hoạt động hàng tháng đối với ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về tăng thêm số lượng cán bộ không chuyên trách đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
- 6Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 7Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 1Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2019
- 3Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2013/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 10 tháng 07 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ ẤP, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ SÁU
(Từ ngày 09 đến ngày 10 tháng 7 năm 2013)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số Điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Xét Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 19/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Nghị quyết quy định chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 28/BC-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh Cà Mau;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ Sáu đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành quy định số lượng, chức danh và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau, như sau:
1. Đối với xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã)
a) Về số lượng những người hoạt động không chuyên trách
Mỗi đơn vị hành chính xã bố trí 19 người và được tăng thêm trong các trường hợp như sau:
- Trường hợp xã có một trong hai hoặc cả hai tiêu chí sau: được công nhận là xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh; được công nhận là xã loại 1 hoặc xã loại 2 thì được bố trí tăng thêm 01 Phó Chỉ huy Trưởng Ban Chỉ huy Quân sự.
- Trường hợp xã có một trong hai hoặc cả hai tiêu chí sau: được công nhận là xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; được công nhận là xã loại 1 hoặc xã loại 2 thì được bố trí tăng thêm 01 Phó Trưởng Công an.
b) Về chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách
- 12 người hoạt động không chuyên trách giữ các chức danh sau: 01 Phó Trưởng ban Tổ chức đảng; 01 Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra đảng; 01 Phó ban Tuyên giáo; 01 Phó Trưởng Công an; 01 Phó Chỉ huy Trưởng Ban Chỉ huy Quân sự; 01 Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; 01 Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; 01 Phó Chủ tịch Hội Nông dân; 01 Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; 01 cán bộ Văn phòng Đảng ủy và 02 Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc. Mỗi chức danh được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,50 mức lương cơ sở do Chính phủ quy định, đã bao gồm 3% bảo hiểm y tế.
- 07 người hoạt động không chuyên trách giữ các chức danh sau: 01 cán bộ phụ trách Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông - Lâm - Ngư nghiệp; 01 cán bộ phụ trách Lao động - Thương binh và Xã hội; 01 cán bộ Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ; 01 cán bộ phụ trách Trạm truyền thanh, quản lý Nhà văn hóa và 03 Công an viên thường trực. Mỗi chức danh được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,35 mức lương cơ sở do Chính phủ quy định, đã bao gồm 3% bảo hiểm y tế.
- Trường hợp các xã đã được bố trí Công an chính quy đảm nhận nhiệm vụ các chức danh Công an không chuyên trách thì chỉ được bố trí chức danh Công an không chuyên trách còn lại cho đủ số lượng theo quy định tại Nghị quyết này.
2. Đối với ấp, khóm (sau đây gọi chung là ấp)
a) Về số lượng những người hoạt động không chuyên trách
Mỗi ấp được bố trí 10 người và được tăng thêm trong các trường hợp như sau:
- Trường hợp ấp thuộc khu vực nông thôn có trên 500 hộ gia đình; ấp thuộc khu vực đô thị có trên 600 hộ gia đình thì được bố trí tăng thêm 01 Phó Trưởng ấp.
- Trường hợp ấp thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự được bố trí tăng thêm 01 Công an viên.
b) Về chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách
- 02 người hoạt động không chuyên trách giữ các chức danh sau: 01 Bí thư Chi bộ và 01 Trưởng ấp. Mỗi chức danh được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 0,80 mức lương cơ sở do Chính phủ quy định, đã bao gồm 3% bảo hiểm y tế.
- 08 người hoạt động không chuyên trách giữ các chức danh sau: 01 Phó Trưởng ấp; 01 Ấp đội trưởng; 01 Công an viên; 01 Trưởng Ban công tác Mặt trận và 04 cán bộ Trưởng các đoàn thể (Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh). Mỗi chức danh được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 0,60 mức lương cơ sở do Chính phủ quy định, đã bao gồm 3% bảo hiểm y tế.
- Các ấp được bố trí Công an chính quy thì không bố trí chức danh Công an viên tại ấp theo quy định tại Nghị quyết này.
3. Mức khoán kinh phí hoạt động hàng tháng đối với ấp
Mức khoán kinh phí hoạt động đối với ấp là: 2.500.000 đồng/ấp/tháng.
4. Phụ cấp kiêm nhiệm
Những người hoạt động không chuyên trách ở xã và ấp, nếu kiêm nhiệm chức danh hoạt động không chuyên trách khác mà giảm được 01 người trong số lượng quy định, kể từ ngày có quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng bằng 20% mức phụ cấp hiện hưởng. Trong trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.
5. Mức hỗ trợ khuyến khích nâng cao trình độ
Các chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã và ấp được quy định tại điểm b, khoản 1 và điểm b, khoản 2 Điều này nếu có bằng chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thì được hỗ trợ thêm hàng tháng bằng 0,20 mức lương cơ sở do Chính phủ quy định.
6. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp được ngân sách nhà nước đảm bảo và bố trí theo dự toán hàng năm. Riêng trong năm 2013, ngân sách cấp tỉnh sẽ bổ sung phần kinh phí tăng thêm cho ngân sách cấp huyện, cấp xã để thực hiện chi trả chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã và ấp theo quy định này.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2013 và thay thế Nghị quyết số 116/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của HĐND tỉnh Cà Mau về việc điều chỉnh mức phụ cấp dựa trên hệ số lương tối thiểu đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Nghị quyết số 117/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của HĐND tỉnh Cà Mau
về việc điều chỉnh mức phụ cấp dựa trên hệ số lương tối thiếu đối với cán bộ không chuyên trách ấp, khóm và mức khoán kinh phí hoạt động hàng tháng đối với ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của HĐND tỉnh Cà Mau về việc tăng thêm số lượng cán bộ không chuyên trách đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Nghị quyết số 08/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Cà Mau về việc quy định số lượng Phó Trưởng Công an xã, Công an viên thường trực tại xã, Công an viên ấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2013.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 08/2011/NQ-HĐND quy định số lượng Phó Trưởng Công an xã, Công an viên thường trực tại xã, Công an viên ấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp kiêm thêm nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Nghị quyết 46/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 351/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 116 /2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp dựa trên hệ số lương tối thiểu đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Nghị quyết 117/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp dựa trên hệ số lương tối thiểu đối với cán bộ không chuyên trách ấp, khóm và mức khoán kinh phí hoạt động hàng tháng đối với ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về tăng thêm số lượng cán bộ không chuyên trách đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm của tỉnh Trà Vinh
- 8Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 9Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực định kỳ năm 2013
- 10Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2019
- 13Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 08/2011/NQ-HĐND quy định số lượng Phó Trưởng Công an xã, Công an viên thường trực tại xã, Công an viên ấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2Nghị quyết 116 /2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp dựa trên hệ số lương tối thiểu đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Nghị quyết 117/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp dựa trên hệ số lương tối thiểu đối với cán bộ không chuyên trách ấp, khóm và mức khoán kinh phí hoạt động hàng tháng đối với ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND về tăng thêm số lượng cán bộ không chuyên trách đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực định kỳ năm 2013
- 6Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2019
- 8Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
- 6Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 7Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 9Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp kiêm thêm nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10Nghị quyết 46/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 351/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm của tỉnh Trà Vinh
- 12Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 13Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 03/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Bùi Công Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực