Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2007/NQ-HĐND

Nha Trang, ngày 02 tháng 02 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2010 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2006 - 2010) TỈNH KHÁNH HÒA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Chỉ thị số 05/ 2004/CT-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 4 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Sau khi xem xét Tờ trình số 141/TTr-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2007 và Tờ trình bổ sung số 578/TTr-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc đề nghị thông qua Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010) tỉnh Khánh Hòa; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010) tỉnh Khánh Hòa với các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Nội dung phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010

1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất

Thứ tự

Chỉ tiêu

Hiện trạng năm 2005

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2010

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

 

Tổng diện tích đất tự nhiên

520.542

100,00

520.716

100,00

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

294.440

56,56

327.332

62,86

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

85.765

16,48

84.720

16,27

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

63.657

12,23

59.755

11,48

1.1.1.1

Đất trồng lúa

25.020

4,81

22.101

4,24

1.1.1.2

Đất trồng cây hàng năm còn lại

38.636

7,42

37.653

7,23

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

22.108

4,25

24.965

4,79

1.2

Đất lâm nghiệp

201.775

38,76

236.539

45,43

1.2.1

Đất rừng sản xuất

81.708

15,70

106.367

20,43

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

113.476

21,80

110.559

21,23

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

6.591

1,27

19.614

3,77

1.3

Đất nuôi trồng thủy sản

5.686

1,09

4.811

0,92

1.4

Đất làm muối

1.020

0,20

751

0,14

1.5

Đất nông nghiệp khác

193

0,04

511

0,10

2

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

95.464

18,34

109.772

21,08

2.1

Đất ở

5.824

1,12

8.439

1,62

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

3.631

0,70

4.969

0,95

2.1.2

Đất ở tại đô thị

2.193

0,42

3.471

0,67

2.2

Đất chuyên dùng

81.060

15,57

90.321

17,35

2.2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

1.116

0,21

1.206

0,23

2.2.2

Đất quốc phòng, an ninh

66.922

12,86

66.236

12,72

2.2.2.1

Đất quốc phòng

65.532

12,59

64.830

12,45

2.2.2.2

Đất an ninh

1.389

0,27

1.406

0,27

2.2.3

Đất sản xuất, kinh doanh PNN

3.985

0,77

9.726

1,87

2.2.3.1

Đất khu công nghiệp

245

0,05

1.169

0,22

2.2.3.2

Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh

2.849

0,55

7.009

1,35

2.2.3.3

Đất cho hoạt động khoáng sản

323

0,06

323

0,06

2.2.3.4

Đất sản xuất vật liệu xây dựng

567

0,11

1.226

0,24

2.2.4

Đất có mục đích công cộng

9.037

1,74

13.154

2,53

2.3

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

286

0,06

233

0,04

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

1.133

0,22

1.305

0,25

2.5

Đất sông suối và mặt nước CD

7.142

1,37

9.150

1,76

2.6

Đất phi nông nghiệp khác

18

0,00

323

0,06

3

ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

130.638

25,10

83.611

16,06

3.1

Đất bằng chưa sử dụng

6.535

1,26

3.116

0,60

3.2

Đất đồi núi chưa sử dụng

118.040

22,68

74.554

14,32

3.3

Núi đá không có rừng cây

6.063

1,16

5.941

1,14

1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất, giai đoạn 2006 - 2010

 Đơn vị tính: ha

Thứ tự

Chỉ tiêu

Diện tích

 

 

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP CHUYỂN SANG PHI NÔNG NGHIỆP

9.662

 

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

6.526

 

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

4.570

 

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

1.270

 

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

1.956

 

1.2

Đất lâm nghiệp

1.935

 

1.2.1

Đất rừng sản xuất

1.206

 

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

683

 

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

46

 

1.3

Đất nuôi trồng thủy sản

936

 

1.4

Đất làm muối

264

 

1.5

Đất nông nghiệp khác

2

 

2

CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG NỘI BỘ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

848

 

2.1

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm

25

 

2.2

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất lâm nghiệp

0

 

2.3

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

0

 

2.4

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

613

 

2.5

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

0

 

2.6

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

210

 

3

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP CO THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở

806

 

3.1

Đất trụ sở cơ quan

0

 

3.2

Đất công trình sự nghiệp không kinh doanh

0

 

3.3

Đất quốc phòng, an ninh

634

 

3.4

Đất có mục đích công cộng không thu tiền sử dụng đất

11

 

3.5

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

4

 

3.6

Đất sông suối và mặt nước CD

157

 

4

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở CHUYỂN SANG ĐẤT Ở

192

 

4.1

Đất chuyên dùng

89

 

4.1.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

1

 

4.1.2

Đất quốc phòng, an ninh

50

 

4.1.3

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

33

 

4.1.4

Đất có mục đích công cộng

6

 

4.2

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

0

 

4.3

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

78

 

4.4

Đất sông suối và mặt nước CD

25

 

4.5

Đất phi nông nghiệp khác

0

 

1.3. Diện tích đất phải thu hồi giai đoạn 2006 - 2010

 Đơn vị tính: ha

Thứ tự

CÁC LOẠI ĐẤT PHẢI THU HỒI

Diện tích

 

 

 

Tổng

 

11.546

 

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

NNP

9.662

 

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

SXN

6.526

 

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

CHN

4.570

 

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

1.956

 

1.2

Đất lâm nghiệp

LNP

1.935

 

1.2.1

Đất rừng sản xuất

RSX

1.206

 

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

RPH

683

 

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

RDD

46

 

1.3

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

936

 

1.4

Đất làm muối

LMU

264

 

1.5

Đất nông nghiệp khác

NKH

2

 

2

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

PNN

1.884

 

2.1

Đất ở

OTC

694

 

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

505

 

2.1.2

Đất ở tại đô thị

ODT

190

 

2.2

Đất chuyên dùng

CDG

877

 

2.2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

CTS

6

 

2.2.2

Đất quốc phòng, an ninh

CQA

716

 

2.2.3

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

CSK

122

 

2.2.4

Đất có mục đích công cộng

CCC

33

 

2.3

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

TTN

2

 

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

111

 

2.5

Đất sông suối và mặt nước CD

SMN

199

 

2.6

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

0

 

1.4. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích

 Đơn vị tính: ha

Thứ tự

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

Diện tích

 

 

 

Tổng

 

47.027

 

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

NNP

42.502

 

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

SXN

5.222

 

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

CHN

2.774

 

 

Trong đó: Đất trồng lúa

LUA

128

 

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

2.449

 

1.2

Đất lâm nghiệp

LNP

37.122

 

1.2.1

Đất rừng sản xuất

RSX

18.498

 

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

RPH

13.543

 

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

RDD

5.080

 

1.3

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

3

 

1.4

Đất làm muối

LMU

0

 

1.5

Đất nông nghiệp khác

NKH

155

 

2

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

PNN

4.525

 

2.1

Đất ở

OTC

437

 

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

ONT

224

 

2.1.2

Đất ở tại đô thị

ODT

213

 

2.2

Đất chuyên dùng

CDG

2.881

 

2.2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

CTS

9

 

2.2.2

Đất quốc phòng, an ninh

CQA

0

 

2.2.3

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

CSK

2.156

 

2.2.4

Đất có mục đích công cộng

CCC

717

 

2.3

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

TTN

0

 

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

212

 

2.5

Đất sông suối và mặt nước CD

SMN

956

 

2.6

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

39

 

2. Nội dung kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010)

2.1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch

Thứ tự

CHỈ TIÊU

Diện tích đến năm (ha)

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

520.542

520.542

520.562

520.562

520.592

520.716

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

294.440

294.855

298.676

305.104

314.444

327.332

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

85.765

86.108

86.163

85.255

85.313

84.720

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

63.657

63.754

63.073

61.764

60.818

59.755

1.1.1.1

Đất trồng lúa

25.020

24.605

23.943

23.197

22.659

22.101

1.1.1.2

Đất đồng cỏ chăn nuôi

133

161

499

864

1.614

1.979

1.1.1.3

Đất trồng cây hàng năm khác

38.504

38.989

38.631

37.703

36.545

35.674

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

22.108

22.354

23.090

23.491

24.495

24.965

1.1.2.1

Đất cây công nghiệp lâu năm

4.183

4.411

4.776

4.856

5.306

5.750

1.1.2.2

Đất trồng cây ăn quả lâu năm

11.495

11.627

12.176

13.168

13.879

14.157

1.1.2.3

Đất trồng cây lâu năm khác

6.431

6.316

6.138

5.468

5.310

5.058

1.2

Đất lâm nghiệp

201.775

201.996

206.140

213.620

223.018

236.539

1.2.1

Đất rừng sản xuất

81.708

81.934

85.103

88.732

93.094

106.367

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

113.476

113.960

114.319

117.582

121.750

110.559

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

6.591

6.102

6.717

7.306

8.175

19.614

1.3

Đất nuôi trồng thủy sản

5.686

5.554

5.122

4.988

4.884

4.811

1.4

Đất làm muối

1.020

971

874

784

751

751

1.5

Đất nông nghiệp khác

193

226

378

457

478

511

2

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

95.464

97.993

102.256

105.831

107.303

109.772

2.1

Đất ở

5.824

6.519

6.809

7.710

8.184

8.439

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

3.631

3.850

4.067

4.816

5.063

4.969

2.1.2

Đất ở tại đô thị

2.193

2.669

2.742

2.894

3.120

3.471

2.2

Đất chuyên dùng

81.060

82.518

86.118

87.721

88.506

90.321

2.2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

1.116

1.160

1.165

1.169

1.170

1.206

2.2.2

Đất quốc phòng, an ninh

66.922

66.867

66.414

66.312

66.236

66.236

2.2.2.1

Đất quốc phòng

65.532

65.478

65.025

64.923

64.847

64.830

2.2.2.2

Đất an ninh

1.389

1.389

1.389

1.389

1.389

1.406

2.2.3

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

3.985

4.978

8.032

8.725

8.888

9.726

2.2.4

Đất có mục đích công cộng

9.037

9.513

10.507

11.515

12.212

13.154

2.3

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

286

286

265

265

262

233

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

1.133

1.203

1.191

1.186

1.207

1.305

2.5

Đất sông suối và MNCD

7.142

7.423

7.786

8.796

8.949

9.150

2.6

Đất phi nông nghiệp khác

18

43

86

153

195

323

3

ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

130.638

127.694

119.630

109.627

98.845

83.611

3.1

Đất bằng chưa sử dụng

6.535

5.783

4.323

3.797

3.459

3.116

3.2

Đất đồi núi chưa sử dụng

118.040

115.847

109.264

99.859

89.425

74.554

3.3

Núi đá không có rừng cây

6.063

6.063

6.043

5.971

5.961

5.941

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất

 Đơn vị tính: ha

Thứ tự

CHỈ TIÊU

Diện tích chuyển mục đích sử dụng trong kỳ kế hoạch

Phân theo từng năm

 

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

 

 

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP CHUYỂN SANG PHI NÔNG NGHIỆP

9.662

1.669

2.812

2.328

1.143

1.710

 

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

6.526

1.074

1.556

1.683

916

1.297

 

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

4.570

697

908

1.301

716

948

 

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

1.270

125

273

340

171

361

 

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

1.956

377

648

381

201

349

 

1.2

Đất lâm nghiệp

1.935

409

708

419

60

340

 

1.2.1

Đất rừng sản xuất

1.206

405

230

267

24

281

 

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

683

5

478

106

36

58

 

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

46

 

 

46

 

 

 

1.3

Đất nuôi trồng thủy sản

936

134

458

137

134

73

 

1.4

Đất làm muối

264

49

91

90

34

 

 

1.5

Đất nông nghiệp khác

2

2

 

 

 

 

 

2

CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG NỘI BỘ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

848

431

163

77

138

40

 

2.1

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm

25

 

25

 

 

 

 

2.2

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

613

431

66

77

 

40

 

2.3

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

210

 

72

 

138

 

 

3

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở

806

72

542

99

77

17

 

3.1

Đất trụ sở cơ quan

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Đất quốc phòng, an ninh

634

 

460

98

76

1

 

3.3

Đất có mục đích công cộng không thu tiền sử dụng đất

11

2

7

 

 

2

 

3.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

4

 

3

 

 

1

 

3.5

Đất sông suối và mặt nước CD

157

70

73

1

 

13

 

4

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT Ở CHUYỂN SANG ĐẤT Ở

192

57

45

39

24

28

 

4.1

Đất chuyên dùng

89

52

31

3

2

1

 

4.2

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

 

 

 

 

 

 

 

4.3

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

78

3

12

31

21

11

 

4.4

Đất sông suối và mặt nước CD

25

2

2

5

1

15

 

4.5

Đất phi nông nghiệp khác

 

 

 

 

 

 

 

2.3. Kế hoạch thu hồi đất

Đơn vị tính: ha

Thứ tự

LOẠI ĐẤT PHẢI THU HỒI

Diện tích cần thu hồi trong kỳ kế hoạch

Phân theo từng năm

 

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

 

 

 

Tổng

11.546

1.877

3.644

2.617

1.373

2.034

 

1

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

9.662

1.669

2.812

2.328

1.143

1.710

 

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

6.526

1.074

1.556

1.683

916

1.297

 

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

4.570

697

908

1.301

716

948

 

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

1.956

377

648

381

201

349

 

1.2

Đất lâm nghiệp

1.935

409

708

419

60

340

 

1.2.1

Đất rừng sản xuất

1.206

405

230

267

24

281

 

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

683

5

478

106

36

58

 

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

46

0

0

46

0

0

 

1.3

Đất nuôi trồng thủy sản

936

134

458

137

134

73

 

1.4

Đất làm muối

264

49

91

90

34

0

 

1.5

Đất nông nghiệp khác

2

2

0

0

0

0

 

2

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

1.884

209

832

289

230

324

 

2.1

Đất ở

694

42

214

121

121

196

 

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

505

33

170

89

54

159

 

2.1.2

Đất ở tại đô thị

190

10

44

32

67

37

 

2.2

Đất chuyên dùng

877

83

517

119

82

77

 

2.3

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

2

1

0

0

0

1

 

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

111

8

23

37

25

18

 

2.5

Đất sông suối và mặt nước CD

199

76

78

12

2

32

 

2.6

Đất phi nông nghiệp khác

0

0

0

0

0

0

 

2.4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng

Đơn vị tính: ha

Thứ tự

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

Diện tích đất CSD đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch

Phân theo từng năm

 

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

 

 

 

Tổng

47.027

2.945

8.064

10.003

10.782

15.233

 

1

đất nông nghiệp

42.502

2.084

6.612

8.755

10.452

14.599

 

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

5.222

1.016

1.634

858

938

776

 

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

2.774

668

898

378

518

311

 

 

Trong đó: Đất trồng lúa nước

128

1

127

0

0

0

 

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

2.449

348

736

480

420

465

 

1.2

Đất lâm nghiệp

37.122

1.061

4.889

7.872

9.496

13.805

 

1.2.1

Đất rừng sản xuất

18.498

1.061

3.365

3.872

4.285

5.915

 

1.2.2

Đất rừng phòng hộ

13.543

0

909

3.365

4.342

4.928

 

1.2.3

Đất rừng đặc dụng

5.080

0

615

635

869

2.962

 

1.3

Đất nuôi trồng thủy sản

3

0

0

3

0

0

 

1.4

Đất làm muối

0

0

0

0

0

0

 

1.5

Đất nông nghiệp khác

155

7

89

22

18

19

 

2

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

4.525

860

1.452

1.248

330

635

 

2.1

Đất ở

437

146

111

112

32

35

 

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

224

31

88

63

28

14

 

2.1.2

Đất ở tại đô thị

213

115

23

49

4

22

 

2.2

Đất chuyên dùng

2.881

582

1.259

512

130

399

 

2.2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

9

4

2

0

0

2

 

2.2.2

Đất quốc phòng, an ninh

0

0

0

0

0

0

 

2.2.3

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

2.156

502

1.123

304

23

204

 

2.2.4

Đất có mục đích công cộng

717

76

134

207

106

193

 

2.3

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

0

0

0

0

0

0

 

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

212

68

11

29

31

73

 

2.5

Đất sông suối và mặt nước CD

956

60

60

591

130

115

 

2.6

Đất phi nông nghiệp khác

39

4

11

5

8

12

 

3. Các biện pháp, giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất

3.1. Giải pháp về đầu tư

- Để thực hiện các chương trình, dự án đúng kế hoạch đề ra, vấn đề huy động vốn đầu tư để giải phóng mặt bằng, bồi thường thiệt hại tài sản và hoa màu cho người dân khi Nhà nước thu hồi đất phải được đặc biệt chú trọng; Bồi thường phải thực hiện công bằng, hợp lý, nhanh chóng, đúng đối tượng theo quy định của pháp luật.

- Đầu tư tập trung, không dàn trải khi thực hiện các dự án, công trình, ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật các khu kinh tế, khu đô thị lớn, các tuyến giao thông quan trọng để làm điểm tựa phát triển: Các hồ chứa nước, Khu kinh tế Vân Phong, khu du lịch - dịch vụ - thương mại Bắc bán đảo Cam Ranh, khu đô thị Tây Nha Trang, dự án chỉnh trị sông Tắc, sông Quán Trường và bờ kè sông Cái, cải tuyến quốc lộ 1A qua các thị trấn Vạn Giã, Ninh Hòa, Diên Khánh và thị xã Cam Ranh...; Vận dụng hình thức đổi đất lấy cơ sở hạ tầng để thu hút và tập trung nhanh vốn đầu tư.

- Đầu tư bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng để điều hòa khí hậu, tăng dòng chảy trong mùa khô nhằm nâng cao công suất tưới các công trình thủy lợi. Trồng mới các đai rừng cảnh quan trong thành phố Nha Trang để cải tạo môi trường và phát triển du lịch.

- Đẩy mạnh việc ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và nhân rộng các mô hình sử dụng đất có hiệu quả trên địa bàn tỉnh để tăng hiệu quả sử dụng đất.

3.2. Giải pháp về chính sách

- Ban hành những chính sách thông thoáng, ưu đãi; Thủ tục hành chính phải nhanh, gọn để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh cũng như nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vốn khai thác tiềm năng đất đai vào phát triển sản xuất nông - lâm - thủy sản; Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp; Du lịch và dịch vụ để tạo thêm nhiều việc làm, tăng nguồn thu cho ngân sách địa phương và nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

- Hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá đất cho phù hợp với thu nhập của nhân dân trên địa bàn tỉnh để phát triển thị trường đất đai trong thị trường bất động sản. Có như vậy những người có thu nhập thấp mới có điều kiện mua được đất trong khu quy hoạch để sớm lấp đầy các khu dân cư mở rộng, tăng nguồn thu cho ngân sách và làm giảm tình trạng chuyển mục đích sử dụng đất trái pháp luật và gây thất thu cho ngân sách địa phương cũng như phải giải quyết hậu quả do việc sử dụng đất không đúng mục đích và không theo quy hoạch.

- Giao đất miễn tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và miễn tiền thuê đất cho các đơn vị phát triển các cơ sở giáo dục - đào tạo ngoài công lập nhằm khuyến khích phát triển các cơ sở giáo dục - đào tạo ngoài công lập (theo Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ).

- Xây dựng chính sách giao đất rừng phòng hộ gắn với phát triển các công trình du lịch, giải trí để các doanh nghiệp bảo vệ và phát triển. Đối với đất rừng sản xuất cần giao cho các hộ gia đình, cá nhân, doanh nghiệp phát triển và bảo vệ.

- Chính sách hỗ trợ nghề và đào tạo việc làm cho hộ nông dân khi thu hồi đất sản xuất nông nghiệp; Khi thu hồi đất để xây dựng các khu công nghiệp cần có chính sách ưu tiên cho con em của các hộ bị thu hồi đất vào làm việc tại các khu công nghiệp đó.

3.3. Giải pháp về tổ chức thực hiện

- Thực hiện việc công bố công khai, tuyên truyền rộng rãi phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

- Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất chỉ đạo các ngành, các huyện, thị, thành phố trong tỉnh tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và chú trọng các vấn đề sau đây:

+ Đánh giá năng lực tài chính của các nhà đầu tư trước khi giao đất thực hiện dự án, tránh tình trạng nhà đầu tư không có vốn đầu tư, kéo dài thời gian thực hiện dự án hoặc không đủ năng lực thực hiện dự án;

+ Hướng dẫn việc triển khai thực hiện quy hoạch; Cung cấp thông tin có liên quan cho chủ sử dụng đất để thực hiện quy hoạch theo đúng quy định pháp luật; Giám sát, đôn đốc việc thực hiện quy hoạch;

+ Tổ chức triển khai rà soát và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tất cả các huyện, thị xã, thành phố và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết các xã, phường, thị trấn; Rà soát điều chỉnh, lập quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực phù hợp với quỹ đất đai được phân bổ cho ngành, lĩnh vực mình trong phương án điều chỉnh quy hoạch đất chung của tỉnh.

- Thực hiện nghiêm chỉnh việc quản lý đất đai theo quy hoạch. Việc thẩm định dự án, xét duyệt dự án, thu hồi đất và giao đất phải theo đúng quy hoạch.

- Kiểm soát chặt chẽ tình trạng tự phát chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản hoặc chuyển sang sử dụng vào các mục đích khác không theo quy hoạch; Tiết kiệm cao nhất diện tích đất trồng lúa phải chuyển sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.

- Tập huấn nghiệp vụ chuyên môn, pháp luật đất đai cho cán bộ địa chính cấp huyện, xã để làm tốt công tác quản lý, sử dụng đất của địa phương.

- Hoàn thành công tác đo đạc lập bản đồ địa chính chính quy các xã còn lại để công tác quản lý, sử dụng đất được tốt hơn, chặt chẽ hơn.

3.4. Giải pháp về bảo vệ môi trường

Trong quá trình triển khai các dự án cần chấp hành và tuân thủ nghiêm ngặt Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005; Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ trình Chính phủ phê duyệt theo quy định và chỉ đạo tổ chức thực hiện Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006-2010) của tỉnh Khánh Hòa sau khi được Chính phủ phê duyệt.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề lần thứ 2 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Mai Trực