- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2016
- 2Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2016 công bố danh mục Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về phí và lệ phí hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2007/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số: 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên - Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 57/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số: 97/2006/TT-BTC ngàỳ 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phô' trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 127/TTr-UBND ngày 14/6/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung đối tượng nộp, mức thu phí phòng chống thiên tai và việc phân phối sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt tại Nghị quyết số: 06/2005/NQ-HĐND ngày 08/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang (dưới đây gọi tắt là Nghị quyết 06);
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung qui định về thu phí phòng chống thiên tai và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt, cụ thể:
a. Đối với các Doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác nguồn thuỷ điện có công suất từ 10 MW trở lên: 1.000.000 đồng/năm.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất, cơ sở khai thác nguồn thuỷ điện có công suất nhỏ nõn 10 MW, kinh doanh khai thác chế biến khoáng sản (quặng các loại), xi măng và các cơ sở SXKD giấy và bột giấy: 500.Q00đ/năm.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất, kinh doanh gạch, ngói, clanh ke: 400.000đ/năm.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất, kinh doanh cát, đá, sỏi: 300.000đ/năm.
- Doanh nghiệp, họp tác xã sản xuất, kinh doanh chế biến nông, lâm sản: 200.000đ/năm.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất, kinh doanh khác: 50.000đ/năm.
b. Đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể:
- Hộ có mức thuế môn bài từ bậc 1 -> 3: Mức thu bằng 50% mức thu đối với cơ sở sản xuất kinh doanh là tổ chức cùng loại.
- Hộ có mức thuế môn bài từ bậc 4 -> 6: Mức thu bằns 25% mức thu đối với cơ sở sản xuất kinh doanh là tổ chức cùng loại.
4. Phân phối, sử dụng tiên phí thu được:
4.1. Đơn vị thu là Công ty dịch vụ công cộng và môi trường được trích để lại 10% để trang trải chi phí cho việc thu phí; đơn vị thu là uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn được trích để lại 15% để chi phí cho việc thu phí.
4.2. Phần còn lại sau khi đã trích để lại đơn vị thu sẽ nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2007, bãi bỏ: điểm 1, điểm 2 của mục II và điểm 4 của mục V tại Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 06.
Các qui định khác về phí phòng chống thiên tai và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt tại Nghị quyết 06 (không sửa đổi, bổ sung) tiếp tục có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV - Kỳ họp thứ 9 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND miễn thu lệ phí hộ tịch; phí an ninh, trật tự và phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3 ban hành
- 2Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2009 bãi bỏ quy định về phí phòng, chống thiên tai do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 05/2005/QĐ-UB Quy định phân cấp đầu tư các công trình thủy lợi, giao thông nông thôn và thu thủy lợi phí, quỹ phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai, trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2016
- 5Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2016 công bố danh mục Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về phí và lệ phí hết hiệu lực thi hành
- 6Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Nghị quyết 06/2005/NQ-HĐND quy định thu phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2016
- 3Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2016 công bố danh mục Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định về phí và lệ phí hết hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND miễn thu lệ phí hộ tịch; phí an ninh, trật tự và phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3 ban hành
- 9Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2009 bãi bỏ quy định về phí phòng, chống thiên tai do tỉnh An Giang ban hành
- 10Quyết định 05/2005/QĐ-UB Quy định phân cấp đầu tư các công trình thủy lợi, giao thông nông thôn và thu thủy lợi phí, quỹ phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai, trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND sửa đổi quy định về thu phí phòng chống thiên tai và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do tỉnh Hà Giang ban hành
- Số hiệu: 03/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Viết Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2007
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực