- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 4Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 5Nghị quyết 125/2015/NQ-HĐND về tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 13 tháng 7 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 125/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Xét Tờ trình số 165/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng các nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý; Báo cáo thẩm tra số 25/BC-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư 07 dự án sử dụng các nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, gồm 04 dự án nhóm B và 03 dự án trọng điểm nhóm C với tổng mức đầu tư 806.667 triệu đồng, gồm:
- Dự án nâng cấp mở rộng đường tỉnh 874.
- Dự án đường tỉnh 873B (đoạn từ đường nội ô Tân Tây đến ngã tư Tân Phước - huyện Gò Công Đông).
- Dự án phòng, chống xói lở tại cù lao Tân Phong, huyện Cai Lậy.
- Dự án cải tạo, mở rộng Bệnh viện Đa khoa khu vực Cai Lậy.
2. Các dự án trọng điểm nhóm C:
- Dự án Trung tâm Y tế huyện Cai Lậy (giai đoạn 2).
- Dự án mở rộng đường trung tâm xã Tân Thạnh huyện Tân Phú Đông (đường huyện 83C).
- Dự án cầu Kênh Xáng trên đường huyện 35.
(Đính kèm Danh mục dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C)
Để đảm bảo thời gian thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư, giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C sử dụng các nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh vào kỳ họp gần nhất đối với các dự án cấp thiết, các dự án theo yêu cầu của bộ, ngành Trung ương cần phải có ý kiến của Hội đồng nhân dân tỉnh phát sinh giữa 02 kỳ họp.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DỰ ÁN NHÓM B VÀ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NHÓM C
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐNĐ ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Mục tiêu đầu tư | Quy mô đầu tư | Nhóm dự án (B, C) | Tổng mức đầu tư (triệu đồng) | Cơ cấu nguồn vốn | Địa điểm thực hiện | Thời gian thực hiện | Tiến độ thực hiện | Ghi chú |
| Tổng cộng |
|
|
|
| 806,667 |
|
|
|
|
|
1 | Nâng cấp mở rộng Đường tỉnh 874 | BQLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Tiền Giang | Nâng cấp mở rộng tuyến đường nhằm đảm bảo nhu cầu giao thông đi lại, vận chuyển hàng hóa, góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đảm bảo an ninh quốc phòng, liên kết vùng | Đường dài 7.644m, nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, kết cấu láng nhựa 2 lớp. Xây dựng mới cầu Điềm Hy và cầu ấp Tân Hiệp với khổ cầu rộng 10m, kết cấu BTCT, tải trọng thiết kế HL93. Nối dài 03 cống qua đường và xây dựng cống lộ thiên dọc 02 bên đường tại các điểm dân cư | B | 175,932 | Ngân sách tỉnh | Huyện Châu Thành - Thị xã Cai Lậy - Huyện Tân Phước | Giai đoạn 2019-2022 | 4 năm |
|
2 | Đường tỉnh 873B (Đoạn từ đường nội ô Tân Tây đến ngã tư Tân Phước) | BQLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Tiền Giang | Nâng cấp mở rộng tuyến đường nhằm đảm bảo nhu cầu giao thông đi lại, vận chuyển hàng hóa, góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đảm bảo an ninh quốc phòng, liên kết vùng | Đường dài 4.758m, quy mô đường cấp IV đồng bằng: nền rộng 9m, mặt đường láng nhựa rộng 7m (riêng đối với đoạn trong khu vực dân cư thị trấn Tân Tây quy mô đường cấp III, nền rộng 12m, mặt bê tông nhựa nóng rộng 7m, có vỉa hè); phạm vi giải phóng mặt bằng theo quy mô đường cấp III. Xây dựng mới cầu Tân Phước với khổ cầu rộng 10m, kết cấu BTCT, tải trọng thiết kế HL93. Xây dựng mới 02 cống qua đường, nối dài 03 cống qua đường và xây dựng cống lộ thiên dọc 02 bên đường tại các điểm đông dân cư. Lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng đường | B | 99,674 | Ngân sách tỉnh | Huyện Gò Công Đông | Giai đoạn 2019 - 2021 | 3 năm |
|
3 | Phòng, chống xói lở tại cù lao Tân Phong, huyện Cai Lậy | BQLDA đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang | Bảo vệ chống xói lở bờ sông nhằm đảm bảo ổn định đời sống dân cư, sản xuất, giao thông thủy bộ trong khu vực, góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương | Xây dựng kè bảo vệ khu vực đầu cù lao Tân Phong có chiều dài 2.000m (nhánh trái dài 1.200m và nhánh phải dài 800m), kết cấu kè BTCT và các hạng mục phụ: bến lên xuống, lan can kè, vỉa hè, hệ thống thoát nước. | B | 179,627 | Ngân sách Nhà nước | Huyện Cai Lậy | Giai đoạn 2019 - 2023, phân kỳ thực hiện theo khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư. Phân chia dự án thành phần: Giai đoạn 2019 - 2020 ưu tiên chọn những đoạn kè sạt lở nặng, bức xúc để lập riêng dự án đầu tư theo dự kiến cân đối vốn trong Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, phần còn lại sẽ tiếp tục lập dự án đầu tư theo khả năng huy động, cân đối vốn | 5 năm |
|
4 | Cải tạo, mở rộng Bệnh viện Đa khoa khu vực Cai Lậy | Sở Y tế | Đầu tư bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị cho Bệnh viện đạt quy mô khoảng 490 giường bệnh, nhằm đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh, giải quyết tình trạng quá tải trong việc cấp cứu, khám chữa bệnh và điều trị nội trú cho bệnh nhân | Phần sửa chữa, cải tạo: Khu hành chính và khoa hồi sức cấp cứu 01 trệt 01 lầu có diện tích sàn xây dựng 1.646,93 m2; Khối nhà số 3 có diện tích sàn xây dựng 264,11 m2; Khối nhà số 4 có diện tích sàn xây dựng 157,92 m2; Phòng mổ cũ, Phòng hậu phẫu cũ; Sửa chữa, cải tạo văn phòng khoa chẩn đoán hình ảnh khối nhà số 6 thành phòng đo loãng xương. Xây dựng mới Khu điều trị và hành chính 01 tầng trệt và 06 tầng lầu, có diện tích sàn xây dựng 9.360 m2. Lắp đặt hệ thống oxy tường và trung tâm oxy hóa lỏng. | B | 151,508 | Ngân sách tỉnh | Thị xã Cai Lậy | Giai đoạn 2019 - 2023 | 5 năm |
|
5 | Trung tâm Y tế huyện Cai Lậy (giai đoạn 2) | BQLDA đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Tiền Giang | Đầu tư xây dựng giai đoạn 2 cho trung tâm y tế nhằm hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người dân trên địa bàn và các khu vực lân cận | Khoa lao trệt có diện tích xây dựng 158,62 m2, căn teen trệt có diện tích xây dựng 213,31 m2, nhà giặt sấy trệt có diện tích xây dựng 88,04 m2, các hạng mục phụ, hạ tầng; trang thiết bị y tế. | C | 34,918 | Ngân sách tỉnh | Huyện Cai Lậy | Giai đoạn 2019 - 2020 | 2 năm |
|
6 | Mở rộng đường trung tâm xã Tân Thạnh huyện Tân Phú Đông (ĐH83C) | Ủy ban nhân dân huyện Tân Phú Đông | Đầu tư nâng cấp mở rộng đoạn tuyến đường nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông đi lại, vận chuyển hàng hóa của người dân, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đảm bảo an ninh quốc phòng | Đoạn tuyến đường nâng cấp mở rộng dài 7.651m (từ bến phà Bến Lở đến cuối ấp Tân Thành 2), quy mô nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m, kết cấu láng nhựa 2 lớp; xây dựng mới 01 cống tròn ngang đường, kết cấu BTCT | C | 59,678 | Ngân sách tỉnh | Huyện Tân Phú Đông | Giai đoạn 2019-2021 | 3 năm |
|
7 | Cầu Kênh Xáng trên Đường huyện 35 | BQLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Tiền Giang | Xây dựng cầu nhằm đảm bảo nhu cầu giao thông đi lại, vận chuyển hàng hóa, góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, liên kết vùng, đảm bảo an ninh quốc phòng | Cầu dài 237,8m, khổ cầu rộng 10m, tải trọng thiết kế HL93. Đường vào cầu quy mô đường cấp IV đồng bằng, mặt đường láng nhựa. Đường dân sinh hai bên đường vào cầu: Thiết kế các đường dân sinh kết nối các đường chạy dọc hai bờ Kênh Xáng - Long Định với Đường huyện 35 phục vụ nhu cầu lưu thông, đi lại của nhân dân | C | 105,330 | Ngân sách tỉnh | Huyện Châu Thành | Giai đoạn 2019 - 2021 | 3 năm |
|
- 1Nghị quyết 169/NQ-HĐND năm 2015 quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Nghị quyết 174/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng nguồn vốn đầu tư công của tỉnh Nghệ An
- 3Nghị quyết 126/2015/NQ-HĐND phê duyệt chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trong điểm nhóm C sử dụng các nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quản lý
- 4Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về phân cấp quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2018 bãi bỏ Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C giữa các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh
- 6Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 điều chỉnh Nghị quyết 24/NQ-HĐND quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 7Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên
- 8Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về danh mục dự án trọng điểm đầu tư giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 9Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C do tỉnh Kon Tum ban hành
- 10Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công của thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 63/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2021/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền quyết định đầu tư; phân cấp thẩm định dự án, thẩm định và phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 169/NQ-HĐND năm 2015 quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4Nghị quyết 174/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng nguồn vốn đầu tư công của tỉnh Nghệ An
- 5Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 6Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 7Nghị quyết 125/2015/NQ-HĐND về tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Nghị quyết 126/2015/NQ-HĐND phê duyệt chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trong điểm nhóm C sử dụng các nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quản lý
- 9Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về phân cấp quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2018 bãi bỏ Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C giữa các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh
- 11Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 điều chỉnh Nghị quyết 24/NQ-HĐND quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 12Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên
- 13Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về danh mục dự án trọng điểm đầu tư giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 14Nghị quyết 54/2019/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C do tỉnh Kon Tum ban hành
- 15Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công của thành phố Hà Nội
- 16Quyết định 63/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2021/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền quyết định đầu tư; phân cấp thẩm định dự án, thẩm định và phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 về chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quản lý
- Số hiệu: 02/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực