- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 9Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 10Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 63/2021/QĐ-UBND | An Giang, ngày 20 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2021/QĐ-UBND QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ; PHÂN CẤP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4527/TTr-SXD ngày 10 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định thẩm quyền quyết định đầu tư; phân cấp thẩm định dự án, thẩm định và phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:
“Điều 3. Thẩm định dự án, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế, dự toán xây dựng công trình (kể cả trường hợp điều chỉnh theo quy định) sử dụng nguồn vốn đầu tư công
1. Đối với công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng thuộc nhóm A
a) Chủ đầu tư có trách nhiệm trình các Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tùy thuộc loại hình dự án thẩm định dự án với vai trò cơ quan chuyên môn về xây dựng, trình các Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tùy thuộc loại hình dự án thẩm định dự án với vai trò cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư.
b) Các Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định, tổng hợp kết quả thẩm định dự án của các Bộ Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư. Cụ thể như sau:
- Sở Xây dựng chủ trì thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng; dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị).
- Sở Giao thông vận tải chủ trì thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông (trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng thẩm định quy định tại điểm a khoản này).
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Sở Công Thương chủ trì thẩm định dự án đầu tư xây dựng các công trình công nghiệp.
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh chủ trì thẩm định các dự án nằm trong khuôn viên khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
2. Đối với công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng có quy mô từ nhóm B trở xuống
a) Sở Xây dựng chủ trì thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng; dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị, công trình phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.
b) Sở Giao thông vận tải chủ trì thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông (trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản này, công trình phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (trừ công trình phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.
d) Sở Công Thương chủ trì thẩm định dự án đầu tư xây dựng các công trình công nghiệp (trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản này, công trình phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.
đ) Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh chủ trì thẩm định các dự án nằm trong khuôn viên khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.
e) Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện (Kinh tế hạ tầng hoặc Quản lý đô thị) chủ trì thẩm định dự án đầu tư xây dựng các công trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư. Riêng dự án nhóm B phải lấy ý kiến của Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư.
g) Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện (Kinh tế hạ tầng hoặc Quản lý đô thị) thẩm định dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; chủ đầu tư tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư.
3. Đối với công tác thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
a) Sở Xây dựng và Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành chủ trì thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng các công trình được nêu tại Khoản 2 Điều này (trừ các công trình phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.
b) Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh chủ trì thẩm định các Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng nằm trong khuôn viên khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư.
c) Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện (Kinh tế hạ tầng hoặc Quản lý đô thị) chủ trì thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng các công trình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư.
d) Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện (Kinh tế hạ tầng hoặc Quản lý đô thị) thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; chủ đầu tư tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư.
4. Đối với công tác thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình (triển khai sau thiết kế cơ sở)
Việc thẩm định thiết kế, dự toán bước hai sau thiết kế cơ sở do hai cơ quan tham gia thẩm định là chủ đầu tư và cơ quan chuyên môn về xây dựng. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng; chủ trì thẩm định và phê duyệt thiết kế, dự toán. Riêng đối với dự án có quy mô từ nhóm B trở xuống được quy định như sau:
a) Đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tham gia thẩm định với vai trò cơ quan chuyên môn về xây dựng. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổng hợp ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng, chủ trì thẩm định và phê duyệt thiết kế, dự toán để làm cơ sở tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định.
b) Đối với dự án nằm trong khuôn viên khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tham gia thẩm định với vai trò cơ quan chuyên môn về xây dựng. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổng hợp ý kiến thẩm định của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; chủ trì thẩm định và phê duyệt thiết kế, dự toán để làm cơ sở tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định.
c) Đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, các phòng Kinh tế hạ tầng, Quản lý đô thị tham gia thẩm định với vai trò cơ quan chuyên môn về xây dựng. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổng hợp ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng; chủ trì thẩm định và phê duyệt thiết kế, dự toán để làm cơ sở tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định.
d) Đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, do không có cơ quan chuyên môn về xây dựng nên phòng Kinh tế hạ tầng, Quản lý đô thị tham gia thẩm định với vai trò cơ quan chuyên môn về xây dựng. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổng hợp ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng; chủ trì thẩm định và phê duyệt thiết kế, dự toán để làm cơ sở tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định.
5. Trong quá trình thẩm định, đối với các dự án đầu tư xây dựng có kết cấu hạ tầng thông tin và truyền thông, các đơn vị chủ trì thẩm định dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) có trách nhiệm lấy ý kiến của ngành Thông tin và Truyền thông.
6. Đối với dự án đường bộ gồm hai phần bên ngoài đô thị và đi qua đô thị, thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng (Sở Xây dựng hay Sở Giao thông vận tải) xác định theo phần chiếm tỷ lệ chi phí cao hơn, do người quyết định đầu tư quyết định khi phê duyệt chủ trương đầu tư. Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm lấy ý kiến của đơn vị còn lại để phối hợp thẩm định”.
Điều 2. Xử lý chuyển tiếp
Các dự án, công trình đã được thẩm định, phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực được thực hiện theo quyết định đã phê duyệt; không phải thẩm định lại theo quy định tại Quyết định này. Trường hợp điều chỉnh dự án, thiết kế, việc thẩm định, phê duyệt dự án (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) và thiết kế, dự toán thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Các nội dung khác vẫn thực hiện theo Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 về chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quản lý
- 2Nghị quyết 30/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh danh mục dự án sử dụng vốn dự phòng nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Nghị quyết 223/2019/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng nguồn vốn đầu tư công thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 2962/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 2287/QĐ-UBND do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Chỉ thị 04/CT-UBND về công tác quyết toán vốn đầu tư công năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 11/2022/QĐ-UBND quy định về thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 11/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2020/QĐ-UBND do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 8Quyết định 03/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp thẩm định dự án, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 40/2021/QĐ-UBND
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 về chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quản lý
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 9Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 10Nghị quyết 30/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh danh mục dự án sử dụng vốn dự phòng nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 11Nghị quyết 223/2019/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng nguồn vốn đầu tư công thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 13Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 14Quyết định 2962/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 2287/QĐ-UBND do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 15Chỉ thị 04/CT-UBND về công tác quyết toán vốn đầu tư công năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 16Quyết định 11/2022/QĐ-UBND quy định về thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 17Quyết định 11/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2020/QĐ-UBND do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 18Quyết định 03/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp thẩm định dự án, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 40/2021/QĐ-UBND
Quyết định 63/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2021/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền quyết định đầu tư; phân cấp thẩm định dự án, thẩm định và phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 63/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Phước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết