Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2023/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 11 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số 86/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật;
Căn cứ Nghị định số 112/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
Xét Tờ trình số 57/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng dự thảo Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ vốn vay đối với người lao động tỉnh Sóc Trăng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và học sinh, sinh viên tham gia chương trình du học sinh vừa học, vừa làm từ ngân sách tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định chính sách hỗ trợ vốn vay đối với người lao động tỉnh Sóc Trăng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và học sinh, sinh viên tham gia chương trình du học sinh vừa học, vừa làm từ ngân sách tỉnh, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ vốn vay đối với người lao động tỉnh Sóc Trăng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và học sinh, sinh viên tham gia chương trình du học sinh vừa học, vừa làm từ ngân sách tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người lao động là người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp; thân nhân của người có công với cách mạng (quy định tại Điều 10 Chương III Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ) đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, có đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, đăng ký đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
b) Người lao động không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này, đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, có đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, đăng ký đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
c) Học sinh, sinh viên có đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh, đăng ký tham gia chương trình du học sinh vừa học, vừa làm.
d) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến chính sách hỗ trợ vốn vay.
3. Điều kiện hỗ trợ vay vốn
a) Người lao động thuộc đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này khi đăng ký và được trúng tuyển đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phải có hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
b) Học sinh, sinh viên tham gia chương trình du học sinh vừa học, vừa làm phải học hết chương trình trung học phổ thông và trúng tuyển chương trình du học sinh vừa học, vừa làm ở nước ngoài.
4. Hình thức vay
Người lao động và học sinh, sinh viên đủ điều kiện hỗ trợ vay vốn, được vay tín chấp thông qua hộ gia đình (hoặc trực tiếp người lao động) từ nguồn ngân sách tỉnh ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Sóc Trăng.
5. Mức vay
a) Người lao động thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này ngoài mức vay theo quy định tại Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ, số tiền chênh lệnh còn lại (nếu có) được vay từ ngân sách tỉnh ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Sóc Trăng, nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/người.
b) Người lao động thuộc đối tượng tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này được vay từ ngân sách tỉnh ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Sóc Trăng, mức vay tối đa bằng 100% chi phí dịch vụ hợp pháp cần thiết, nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/người.
c) Học sinh, sinh viên tham gia chương trình du học sinh vừa học, vừa làm quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này được vay từ ngân sách tỉnh ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Sóc Trăng, mức vay tối đa bằng 100% chi phí dịch vụ du học theo từng khóa học và nước đến học, nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/người.
6. Lãi suất vay vốn
Lãi suất vay vốn của các đối tượng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này được tính bằng lãi suất vay vốn đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Sóc Trăng theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất vay vốn quy định tại khoản này.
7. Thời hạn vay vốn
a) Đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: Thời hạn cho vay theo thời hạn hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài và khả năng trả nợ của người vay.
b) Đối với học sinh, sinh viên tham gia chương trình du học sinh vừa học, vừa làm: Thời hạn cho vay tối đa không quá 72 tháng.
8. Kinh phí thực hiện
Từ nguồn ngân sách tỉnh ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Sóc Trăng.
Người lao động và học sinh, sinh viên đã vay vốn theo Nghị quyết số 17/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 và Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay và lãi suất vay theo cam kết ghi trong hợp đồng tín dụng (đối với người lao động vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng) hoặc Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (đối với học sinh, sinh viên vay vốn tham gia chương trình du học sinh vừa học, vừa làm) đã ký với Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Sóc Trăng (nơi vay vốn).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 17/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về chính sách hỗ trợ vốn vay đối với người lao động tỉnh Sóc Trăng đi làm việc ở các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan theo hợp đồng, từ ngân sách địa phương và Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 17/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về chính sách hỗ trợ vốn vay đối với người lao động tỉnh Sóc Trăng đi làm việc ở các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan theo hợp đồng, từ ngân sách địa phương.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 88/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng vốn vay từ ngân sách địa phương đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017-2020
- 2Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ vốn vay đối với người lao động tỉnh Sóc Trăng đi làm việc ở các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan theo hợp đồng, từ ngân sách địa phương
- 3Quyết định 25/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn vay từ ngân sách địa phương đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định 88/2017/QĐ-UBND
- 4Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ vốn vay đối với người lao động tỉnh Sóc Trăng đi làm việc ở Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan theo hợp đồng, từ ngân sách địa phương
- 5Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2019 về vốn vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm và vốn vay ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020
- 6Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP, Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Nghị quyết 119/2023/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ người tham gia làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và hỗ trợ lao động hết hạn hợp đồng trở về nước có giao kết hợp đồng lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đối với người dân tộc thiểu số; người lao động thuộc hộ nghèo, cận nghèo; lực lượng vũ trang xuất ngũ; thân nhân người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2024 - 2026
- 8Quyết định 54/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 59/2017/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết, tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ vốn vay đối với người lao động tỉnh Sóc Trăng đi làm việc ở các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan theo hợp đồng, từ ngân sách địa phương
- 2Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ vốn vay đối với người lao động tỉnh Sóc Trăng đi làm việc ở Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan theo hợp đồng, từ ngân sách địa phương
- 1Luật việc làm 2013
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 88/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng vốn vay từ ngân sách địa phương đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017-2020
- 6Nghị định 74/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 25/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn vay từ ngân sách địa phương đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định 88/2017/QĐ-UBND
- 9Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2019 về vốn vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm và vốn vay ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020
- 10Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020
- 11Nghị định 112/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- 12Nghị định 86/2021/NĐ-CP quy định về việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
- 13Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP, Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 14Nghị quyết 119/2023/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ người tham gia làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và hỗ trợ lao động hết hạn hợp đồng trở về nước có giao kết hợp đồng lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đối với người dân tộc thiểu số; người lao động thuộc hộ nghèo, cận nghèo; lực lượng vũ trang xuất ngũ; thân nhân người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2024 - 2026
- 15Quyết định 54/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 59/2017/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết, tỉnh Quảng Ngãi
Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ vốn vay đối với người lao động tỉnh Sóc Trăng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và học sinh, sinh viên tham gia chương trình du học sinh vừa học, vừa làm từ ngân sách tỉnh
- Số hiệu: 02/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Hồ Thị Cẩm Đào
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra