- 1Luật người cao tuổi năm 2009
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 6Thông tư 02/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2022/NQ-HĐND | Hải Dương, ngày 29 tháng 4 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI NGƯỜI CAO TUỔI THUỘC DIỆN HỘ NGHÈO KHÔNG CÓ VỢ, CHỒNG, CON HOẶC CÓ NHƯNG ĐÃ CHẾT, MẤT TÍCH, LY HÔN HOẶC VỢ, CHỒNG, CON ĐỀU ĐANG HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số 15/TTr-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết Hội đồng nhân dân về việc quy định chế độ trợ giúp xã hội tại cộng đồng đối với người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo không có vợ, chồng, con đẻ, con nuôi hợp pháp hoặc có nhưng những người này đã chết hoặc đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng vẫn còn ít nhất một trong các thành viên gia đình là ông bà nội; ông bà ngoại; cha; mẹ; cô, dì, chú, cậu, bác ruột; anh, chị, em ruột hoặc cháu ruột trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo không có vợ, chồng, con hoặc có nhưng đã chết, mất tích, ly hôn hoặc vợ, chồng, con đều đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người cao tuổi theo quy định của Luật Người cao tuổi đang sinh sống tại hộ gia đình có đủ các điều kiện sau:
- Thuộc diện hộ nghèo;
- Không có vợ, chồng, con hoặc có nhưng đã chết, mất tích, ly hôn (được cơ quan có thẩm quyền xác nhận) hoặc vợ, chồng, con đều đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
- Không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng hoặc các khoản trợ cấp hàng tháng khác;
- Không thuộc diện đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP.
b) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan với chính sách trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi quy định tại Nghị quyết này.
Điều 2. Chế độ trợ giúp xã hội
Đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này được hưởng các chế độ sau:
1. Trợ cấp xã hội hàng tháng bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội theo quy định tại Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương nhân với hệ số tương ứng:
a) Đối tượng từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi: hệ số là 1,5;
b) Đối tượng từ đủ 80 tuổi trở lên: hệ số là 2,0.
2. Hỗ trợ chi phí mai táng khi chết bằng 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội theo quy định tại Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương.
3. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng theo các mức khác nhau quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ- CP và Nghị quyết này thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
4. Ngoài các chế độ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, các đối tượng còn được hưởng các chế độ khác theo quy định của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP và Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh như đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP.
Điều 3. Hồ sơ, thủ tục thực hiện
Hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng quy định tại Nghị quyết này được áp dụng như đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí chi sự nghiệp bảo đảm xã hội được bố trí trong ngân sách hàng năm của tỉnh.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 5 năm 2022.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 29 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 5 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 121/2019/NQ-HĐND về chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên đối với người cao tuổi và người mắc bệnh nan y của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định về mức trợ giúp xã hội hàng tháng cho người cao tuổi từ đủ 70 đến dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, cận nghèo, không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Kế hoạch 668/KH-UBND thực hiện Luật Người cao tuổi, chương trình người cao tuổi và chính sách trợ giúp đối với người cao tuổi năm 2022 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 4Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2022 về hỗ trợ kinh phí trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo không có vợ, chồng, con hoặc có nhưng đã chết, mất tích, ly hôn hoặc vợ, chồng, con đều đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí thực hiện hoàn tất thủ tục hưởng chế độ trợ giúp xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Luật người cao tuổi năm 2009
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 121/2019/NQ-HĐND về chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên đối với người cao tuổi và người mắc bệnh nan y của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 7Thông tư 02/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội, đối tượng và chế độ đối với một số đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 9Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định về mức trợ giúp xã hội hàng tháng cho người cao tuổi từ đủ 70 đến dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, cận nghèo, không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Kế hoạch 668/KH-UBND thực hiện Luật Người cao tuổi, chương trình người cao tuổi và chính sách trợ giúp đối với người cao tuổi năm 2022 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 11Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2022 về hỗ trợ kinh phí trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo không có vợ, chồng, con hoặc có nhưng đã chết, mất tích, ly hôn hoặc vợ, chồng, con đều đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 12Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí thực hiện hoàn tất thủ tục hưởng chế độ trợ giúp xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND về quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo không có vợ, chồng, con hoặc có nhưng đã chết, mất tích, ly hôn hoặc vợ, chồng, con đều đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- Số hiệu: 01/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Phạm Xuân Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực