Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2019/NQ-HĐND | Bình Dương, ngày 31 tháng 7 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 3156/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 51/2016/NQ-HĐND9 ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 56/BC-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 51/2016/NQ-HĐND9 ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017 - 2020. Cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Điểm b Khoản 1 Mục I của Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 51/2016/NQ-HĐND9 như sau:
“b) Đối với số biên chế chưa được tuyển dụng so với biên chế được giao sẽ khoán theo hệ số lương bậc 1 ngạch cán bộ, công chức, viên chức tương ứng theo yêu cầu vị trí việc làm và các khoản đóng góp theo chế độ”.
“a) Cấp tỉnh
- Mức chi: 65 triệu đồng/biên chế được giao/năm.
- Các tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm theo nguyên tắc ngân sách nhà nước cấp phần chênh lệch giữa dự toán chi được xác định theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quy định (thực hiện khoán chi theo định mức trên đối với số biên chế được giao) với các nguồn thu theo Điều lệ của các tổ chức này.
- Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc tự bảo đảm. Trường hợp các tổ chức này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ thì được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí để thực hiện.
- Các đơn vị dự toán trực thuộc sở, ban, ngành: 52 triệu đồng/biên chế được giao/năm (tương ứng 80% mức chi của đơn vị dự toán cấp I).
b) Cấp huyện
- Mức chi: 60 triệu đồng/biên chế được giao/năm”.
3. Sửa đổi, bổ sung Mục II của Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 51/2016/NQ-HĐND9 như sau:
“II. ĐỊNH MỨC PHÂN BỐ CHI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC
Hàng năm căn cứ nguồn thu theo quy định để giảm trừ phần kinh phí bố trí từ ngân sách nhà nước
1. Tuyến tỉnh: Chi thường xuyên cho các đơn vị giáo dục công lập.
a) Quỹ tiền lương: Được cấp theo quỹ lương thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao).
b) Chi hoạt động:
- Chi cho bộ máy:
+ Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh: 27 triệu đồng/người/năm.
+ Các trường trung học phổ thông (THPT):
* Trường có từ 1.000 học sinh trở lên: 28 triệu đồng/người/năm.
* Trường có từ 500 đến dưới 1.000 học sinh: 26 triệu đồng/người/năm.
* Trường có dưới 500 học sinh: 24 triệu đồng/người/năm.
* Trường THPT chuyên và THPT chất lượng cao: 30 triệu đồng/người/năm.
- Chi cho hoạt động giảng dạy và học tập tính trên đầu học sinh: Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Bồi dưỡng nghiệp vụ tỉnh, THPT: 400.000 đồng/học sinh/năm; riêng trường THPT chuyên: 1.000.000 đồng/học sinh/năm, trường THPT chất lượng cao là 800.000 đồng/học sinh/năm.
2. Tuyến huyện: Chi thường xuyên cho các đơn vị giáo dục công lập.
a) Quỹ tiền lương: Được cấp theo quỹ lương thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao).
b) Chi hoạt động:
- Chi cho bộ máy: Mầm non, tiểu học, trung học cơ sở: 20 triệu đồng/người/năm; Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, Trường tạo nguồn: 24 triệu đồng/người/năm.
- Chi cho hoạt động giảng dạy và học tập (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên): 400.000 đồng/học sinh/năm; riêng đối với các trường tạo nguồn, trường có lớp tạo nguồn: 600.000 đồng/học sinh lớp tạo nguồn/năm”.
4. Bổ sung Mục IX của Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 51/2016/NQ-HĐND9 như sau:
“IX. ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP VÀ CÁC NHÂN VIÊN CẤP DƯỠNG LÀM VIỆC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP CÓ TỔ CHỨC BÁN TRÚ (được cấp có thẩm quyền giao chỉ tiêu hàng năm)
- Quỹ tiền lương: Được cấp theo quỹ tiền lương thực tế (không vượt tổng số hợp đồng cấp thẩm quyền giao).
- Kinh phí hoạt động: Giao khoán 20 triệu đồng/người/năm”.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Khóa IX, kỳ họp thứ Mười thông qua ngày 26 tháng 7 năm 2019, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 124/2015/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2014 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2Công văn 228/HĐND-VP năm 2019 về đính chính Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về việc sử dụng ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay phát triển kinh tế xã hội tại các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% trở lên do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 4Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Lai Châu ban hành
- 5Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND và 96/2017/NQ-HĐND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 6Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND quy định về mức chi ngân sách đối với một số lĩnh vực thể dục thể thao tỉnh Hà Nam
- 7Nghị quyết 148/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Gia Lai năm 2019
- 8Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Quyết định 78A/2008/QĐ-UBND về điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên các đơn vị hành chính và sự nghiệp từ ngày 01/01/2009 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 10Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên các đơn vị hành chính và sự nghiệp năm 2009 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 2182/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 12Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Tiền Giang năm 2017
- 13Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu
- 14Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 15Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2021
- 16Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND9 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn năm 2017–2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2021
- 5Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị quyết 124/2015/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2014 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 8Công văn 228/HĐND-VP năm 2019 về đính chính Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về việc sử dụng ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay phát triển kinh tế xã hội tại các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% trở lên do tỉnh Lào Cai ban hành
- 9Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 10Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Lai Châu ban hành
- 11Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND và 96/2017/NQ-HĐND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 12Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND quy định về mức chi ngân sách đối với một số lĩnh vực thể dục thể thao tỉnh Hà Nam
- 13Nghị quyết 148/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Gia Lai năm 2019
- 14Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 15Quyết định 78A/2008/QĐ-UBND về điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên các đơn vị hành chính và sự nghiệp từ ngày 01/01/2009 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 16Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên các đơn vị hành chính và sự nghiệp năm 2009 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 17Quyết định 2182/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 18Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Tiền Giang năm 2017
- 19Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu
Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND9 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 01/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 31/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Võ Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra