Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2018/NQ-HĐND

Cần Thơ, ngày 11 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH ĐỐI VỚI TÀI SẢN CÔNG THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Xét Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công thuộc địa phương quản lý; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Phân cấp thẩm quyền quyết định đối với tài sản công của các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của thành phố Cần Thơ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập (ngoài đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư); các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc thành phố; tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị) được giao thẩm quyền quyết định đối với tài sản công thuộc địa phương quản lý.

Điều 3. Nội dung phân cấp thẩm quyền quyết định đối với tài sản công thuộc địa phương quản lý

1. Thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê tài sản

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định mua sắm, thuê tài sản:

- Trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ và tài sản khác gắn liền với đất.

- Xe ô tô và phương tiện vận tải khác.

b) Tài sản khác (trừ các tài sản đã quy định tại điểm a, Khoản 1, Điều này):

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định mua sắm, thuê tài sản theo danh mục dự toán có giá trị trên 500 triệu đồng hoặc tài sản có giá trị trên 250 triệu đồng trên một đơn vị tài sản.

- Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định mua sắm, thuê tài sản theo danh mục dự toán có giá trị không quá 500 triệu đồng hoặc tài sản có giá trị không quá 250 triệu đồng trên một đơn vị tài sản.

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định việc mua sắm, thuê tài sản cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý ngân sách quận, huyện và phường, xã, thị trấn.

2. Thẩm quyền quyết định thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý tài sản công

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định:

- Thu hồi, điều chuyển, thanh lý (trừ trường hợp thanh lý tài sản phải phá dỡ để thực hiện dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt) tài sản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý bao gồm: Trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ và tài sản khác gắn liền với đất; xe ô tô và phương tiện vận tải khác; tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán trên 500 triệu đồng trên một đơn vị tài sản.

- Bán trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ và tài sản gắn liền với đất; xe ô tô và phương tiện vận tải khác; tài sản cố định khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán trên 500 triệu đồng trên một đơn vị tài sản.

b) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp thành phố quyết định thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý tài sản thuộc phạm vi quản lý có nguyên giá theo sổ sách kế toán không quá 500 triệu đồng trên một đơn vị tài sản (trừ các tài sản quy định tại điểm a, Khoản 2, Điều này).

Quyết định thanh lý tài sản là trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ và tài sản khác gắn liền với đất phải phá dỡ để thực hiện dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý tài sản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý ngân sách quận, huyện và phường, xã, thị trấn (trừ các tài sản quy định tại điểm a, Khoản 2, Điều này).

Quyết định thanh lý tài sản là trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ và tài sản khác gắn liền với đất phải phá dỡ để thực hiện dự án đầu tư, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Thẩm quyền quyết định tiêu hủy và xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định tiêu hủy, xử lý tài sản thuộc thành phố quản lý.

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định tiêu hủy, xử lý tài sản thuộc quận, huyện và phường, xã, thị trấn.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018.

2. Nghị quyết số 01/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính; đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.

3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2018./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hiểu

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định phân cấp thẩm quyền quyết định đối với tài sản công thuộc địa phương quản lý do thành phố Cần Thơ ban hành

  • Số hiệu: 01/2018/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 11/07/2018
  • Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Người ký: Phạm Văn Hiểu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/08/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản