Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2016/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 537/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 14 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 173/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau năm 2017; Báo cáo thẩm tra số 62/BC-HĐND, ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mục tiêu tổng quát
Phát huy và khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của tỉnh, thực hiện tái cơ cấu kinh tế theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, khuyến khích phong trào khởi nghiệp, tăng cường thu hút đầu tư trong và ngoài nước; huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư phát triển kinh tế - xã hội. Đẩy mạnh phát triển khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, thực hiện tốt các chính sách đảm bảo an sinh xã hội. Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính các cấp từ tỉnh đến cơ sở. Tăng cường quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội, giảm thiểu tai nạn giao thông.
Điều 2. Các chỉ tiêu chủ yếu
1. Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) đạt 37.840 tỷ đồng (giá so sánh), tăng 7%. Trong đó: khu vực dịch vụ tăng 10,3%; khu vực công nghiệp, xây dựng tăng 5,0%; khu vực ngư, nông, lâm nghiệp tăng 4,4%.
GRDP bình quân đầu người đạt 41,4 triệu đồng, tương đương 1.850 USD.
Cơ cấu kinh tế:
Dịch vụ: 40,5%.
Công nghiệp, xây dựng: 28,4%.
Ngư, nông, lâm nghiệp: 27,2%.
Thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm: 3,9%.
2. Thu ngân sách 4.287 tỷ đồng.
3. Chi ngân sách 8.016,290 tỷ đồng.
4. Tổng vốn đầu tư xã hội 12.000 tỷ đồng.
5. Kim ngạch xuất khẩu 1.100 triệu USD.
6. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (không kể truyền nghề): 41%.
7. Giải quyết việc làm 37.500 lao động.
8. Tỷ lệ hộ nghèo giảm 1,5%.
9. Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm còn 11,8%.
10. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 80%.
11. Tỷ lệ che phủ rừng và cây phân tán: 25%.
12. Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh có hệ thống xử lý nước thải theo quy định đạt 97%.
Điều 3. Một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
1. Lĩnh vực kinh tế:
a) Triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả Đề án tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả, năng lực cạnh tranh tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt;
b) Triển khai quyết liệt kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo mọi điều kiện thuận lợi và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, khuyến khích phong trào khởi nghiệp, tăng cường thu hút đầu tư trong và ngoài nước;
c) Tăng cường quản lý thu ngân sách nhà nước, tập trung các giải pháp chống thất thu và xử lý nợ đọng thuế. Quản lý chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, triệt để tiết kiệm và hiệu quả;
d) Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường xuất khẩu và khai thác thị trường trong nước;
đ) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực phục vụ phát triển nền kinh tế;
e) Đẩy mạnh hợp tác, liên kết vùng; tăng cường hợp tác giữa các địa phương sản xuất các sản phẩm hàng hóa chủ lực của vùng để hình thành các vùng sản xuất tập trung, quy mô lớn theo chuỗi giá trị; phát huy vị thế, vai trò là địa phương thuộc vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long;
g) Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
2. Lĩnh vực văn hóa - xã hội - môi trường:
a) Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống. Tăng cường quản lý đo lường chất lượng và sở hữu trí tuệ;
b) Tiếp tục củng cố nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo ở các cấp, bậc học; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển;
c) Nâng cao chất lượng công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân; đẩy mạnh xã hội hóa trong lĩnh vực khám chữa bệnh; thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn vệ sinh thực phẩm;
d) Tiếp tục củng cố và xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, phong phú, đa dạng, tăng cường hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể dục thể thao ở các cấp, đặc biệt là ở cấp cơ sở. Tập trung và tranh thủ các nguồn lực đầu tư hạ tầng du lịch, phát triển các sản phẩm du lịch đặc trưng của tỉnh để thu hút khách du lịch;
đ) Chú trọng tạo việc làm, đào tạo nghề, quan tâm thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách về đảm bảo an sinh xã hội; thực hiện tốt các chính sách đối với người có công; các chính sách về dân tộc, tôn giáo;
e) Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
g) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền để tạo sự đồng thuận của cả hệ thống chính trị, của người dân.
3. Lĩnh vực quốc phòng - an ninh, nội chính:
a) Xây dựng nền quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc gắn với giữ vững chủ quyền an ninh biển, đảo;
b) Thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự, đảm bảo an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy;
c) Đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng chính quyền kiến tạo, phát triển, liêm chính, phục vụ người dân, doanh nghiệp;
d) Đẩy mạnh đấu tranh phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận và các tổ chức xã hội khác thực hiện giám sát, tuyên truyền, vận động và cùng với nhân dân thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Hội đồng nhân dân tỉnh kêu gọi cán bộ, chiến sĩ, đồng bào trong tỉnh phát huy truyền thống đoàn kết, lao động sáng tạo, đẩy mạnh các phong trào thi đua yêu nước, phấn đấu thực hiện thắng lợi Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2309/QĐ-UBND năm 2016 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3Quyết định 78/2016/QĐ-UBND cơ chế giao và điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An năm 2017
- 4Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 5Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2017 (tính đến ngày 01/01/2018)
- 6Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2017 (tính đến ngày 01/01/2018)
- 2Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị quyết 07/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 537/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2309/QĐ-UBND năm 2016 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 6Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 7Quyết định 78/2016/QĐ-UBND cơ chế giao và điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An năm 2017
- 8Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Cà Mau ban hành
- Số hiệu: 01/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Trần Văn Hiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra