Điều 7 Nghị định 98/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng
Điều 7. Quy định chức danh tương đương để xét khen thưởng quá trình cống hiến
1. Chức danh Bộ trưởng và tương đương: Ủy viên Trung ương Đảng chính thức (Ủy viên Trung ương dự khuyết đang đảm nhiệm vị trí công tác nào thì được xác định vị trí thứ bậc và hưởng các chế độ, chính sách theo chức vụ đang công tác); Trưởng ban, cơ quan đảng ở Trung ương; Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; Tổng Biên tập Báo Nhân Dân, Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản; Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Tổng Thư ký, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội; Trưởng Ban Công tác đại biểu, Trưởng Ban Dân nguyện thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội); Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; Tổng Kiểm toán nhà nước; Trưởng tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; Phó Chủ tịch - Tổng Thư ký Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Bí thư tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương; Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội, Phó Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương; Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam; Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học công nghệ Việt Nam; Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp; Tổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam; Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam; Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam.
2. Chức danh Thứ trưởng và tương đương: Phó trưởng ban, cơ quan đảng ở trung ương; Phó Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; Phó Tổng Biên tập Báo Nhân Dân, Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản; Phó Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc; Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội; Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; Phó Tổng Kiểm toán nhà nước; Phó trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; Bí thư thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó bí thư tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương; Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật; Chủ tịch các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở trung ương (đối với các tổ chức hội có đảng đoàn); Trợ lý các đồng chí lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước; Trợ lý Thường trực Ban Bí thư; Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Trưởng Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; Chủ tịch Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; Phó Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp; Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
3. Chức danh Tổng cục trưởng và tương đương: Tổng cục trưởng, Phó Trưởng Ban Công tác đại biểu, Phó Trưởng Ban Dân nguyện thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam; Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học công nghệ Việt Nam; Phó Tổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam; Phó Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam; Phó Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam; Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Ủy viên Thường trực Hội đồng Dân tộc, Ủy viên Thường trực các Ủy ban của Quốc hội; Ủy viên Thường trực Tiểu ban Bảo vệ chính trị nội bộ Trung ương; Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội, Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh; Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh; Ủy viên Ban Biên tập Báo Nhân dân; Ủy viên Ban Biên tập Tạp chí Cộng sản; Phó trưởng ban chuyên trách hoặc ủy viên chuyên trách các ban chỉ đạo ở Trung ương; ban chỉ đạo do Thủ tướng, Phó Thủ tướng làm trưởng ban chỉ đạo; Trợ lý các đồng chí lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước; Tổng Biên tập Báo Điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam; Tổng Biên tập Báo Đại biểu nhân dân; Giám đốc Truyền hình Quốc hội; Tổng Giám đốc Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; Phó Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Phó Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; Phó Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Phó Chánh Văn phòng Ban cán sự đảng Chính phủ, Phó Chánh Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội; Phó bí thư chuyên trách công tác đảng ở các Đảng ủy: Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội, Bộ Ngoại giao, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh và các chức danh tương đương theo quy định của cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cụ thể hóa chức danh, chức vụ tương đương theo phân cấp quản lý cán bộ.
4. Chức danh Phó tổng cục trưởng và tương đương: Phó tổng cục trưởng; Phó Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật; Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Phó Trưởng Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; Ủy viên chuyên trách Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; Ủy viên ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc trung ương; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phó Chủ tịch Ủy ban giám sát tài chính quốc gia; Phó trưởng đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phó Chủ tịch các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở trung ương (đối với các tổ chức hội có đảng đoàn); Chủ tịch các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở trung ương (đối với các tổ chức hội không có đảng đoàn); Phó Tổng Biên tập Báo Điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam; Phó Tổng Biên tập Báo Đại biểu nhân dân; Phó Giám đốc Truyền hình Quốc hội; Phó Tổng Giám đốc Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao; Giám đốc học viện trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh và các chức danh tương đương theo quy định của cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cụ thể hóa chức danh, chức vụ tương đương theo phân cấp quản lý cán bộ.
5. Chức danh Vụ trưởng và tương đương: Vụ trưởng, cục trưởng, viện trưởng, trưởng ban và tương đương thuộc ban, cơ quan của Đảng; bộ, ngành, cơ quan ngang bộ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; Trưởng ban đảng, cơ quan trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy; Ủy viên Hội đồng Biên tập Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật; Tổng Thư ký Liên hiệp Hội ở trung ương; Thư ký các đồng chí lãnh đạo chủ chốt, lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước; Vụ trưởng, trưởng các cơ quan, đơn vị và tương đương của các cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy viên ban chấp hành đảng bộ tỉnh, thành phố, đảng bộ khối trực thuộc trung ương; Vụ trưởng và tương đương của Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật, trưởng cơ quan, đơn vị của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao; Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao; Phó giám đốc các học viện trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; Vụ trưởng, cục trưởng, trưởng cơ quan, đơn vị và tương đương thuộc tổng cục và tương đương tổng cục; Giám đốc sở, trưởng cơ quan, ban ngành, tổ chức chính trị - xã hội và tương đương cấp tỉnh; Bí thư quận, huyện, thị, thành ủy, đảng ủy trực thuộc tỉnh ủy; Phó tổng thư ký liên hiệp hội ở trung ương; trưởng ban, đơn vị các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở trung ương (đối với các tổ chức hội có đảng đoàn); Phó chủ tịch các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở trung ương (đối với các tổ chức hội không có đảng đoàn) và các chức danh tương đương theo quy định của cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cụ thể hóa chức danh, chức vụ tương đương theo phân cấp quản lý cán bộ.
6. Chức danh Phó vụ trưởng và tương đương: Phó vụ trưởng, phó cục trưởng, phó viện trưởng, phó trưởng ban và tương đương thuộc các ban, cơ quan của Đảng; bộ, ngành, cơ quan ngang bộ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; Phó trưởng ban đảng, cơ quan trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy; Phó chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, thành phố; Thư ký các đồng chí Ủy viên Trung ương Đảng, bộ trưởng và tương đương, bí thư tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc trung ương; Phó vụ trưởng, phó trưởng các cơ quan, đơn vị và tương đương của các cơ quan thuộc Chính phủ; Phó giám đốc sở, phó trưởng các cơ quan, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội và tương đương ở cấp tỉnh; Phó bí thư quận, huyện, thị, thành ủy, đảng ủy trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy; chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy viên ủy ban kiểm tra tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương; Phó vụ trưởng và tương đương của Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật, phó trưởng các cơ quan, đơn vị của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; Phó vụ trưởng, phó trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc tổng cục và tương đương tổng cục; Phó trưởng ban, đơn vị các hội quần chúng có đảng đoàn do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở trung ương (đối với các tổ chức hội có đảng đoàn); Trưởng các hội cấp tỉnh được giao biên chế.
7. Chức danh tương đương huyện ủy viên trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 gồm: Trưởng ban, ngành cấp huyện; Huyện đội phó; Phó Bí thư, Phó chủ tịch các đoàn thể cấp tỉnh; Ủy viên ban của tỉnh, Ủy viên tỉnh đội, Ủy viên an ninh của tỉnh.
8. Chức danh tương đương trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thực hiện theo Kết luận của Bộ Chính trị về danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý, chỉ huy trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
Nghị định 98/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng
- Số hiệu: 98/2023/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/12/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xét danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
- Điều 6. Quy định chung về khen thưởng quá trình cống hiến
- Điều 7. Quy định chức danh tương đương để xét khen thưởng quá trình cống hiến
- Điều 8. “Huân chương Sao vàng”
- Điều 9. “Huân chương Hồ Chí Minh”
- Điều 10. “Huân chương Độc lập” hạng Nhất
- Điều 11. “Huân chương Độc lập” hạng Nhì
- Điều 12. “Huân chương Độc lập” hạng Ba
- Điều 13. “Huân chương Quân công” hạng Nhất
- Điều 14. “Huân chương Quân công” hạng Nhì
- Điều 15. “Huân chương Quân công” hạng Ba
- Điều 16. “Huân chương Lao động” hạng Nhất
- Điều 17. “Huân chương Lao động” hạng Nhì
- Điều 18. “Huân chương Lao động” hạng Ba
- Điều 19. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất
- Điều 20. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì
- Điều 21. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Ba
- Điều 22. “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”
- Điều 23. “Huân chương Hữu nghị”
- Điều 24. Trao tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 25. Yêu cầu của việc trao tặng, đón nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 26. Nghi thức công bố, trao tặng và đón nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 27. Trao tặng các hình thức khen thưởng cá nhân, tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cá nhân, tập thể người nước ngoài; cơ quan, tổ chức nước ngoài và các tổ chức quốc tế ở Việt Nam
- Điều 30. Quy định chung về hồ sơ, thủ tục khen thưởng
- Điều 31. Quy định về lấy ý kiến để khen thưởng
- Điều 32. Quy định thời gian nhận hồ sơ, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định, kết quả khen thưởng
- Điều 33. Hồ sơ, thủ tục xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Điều 34. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh, “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và danh hiệu thi đua khác
- Điều 35. Hồ sơ, thủ tục xét tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 36. Hồ sơ, thủ tục xét tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại (trừ Huân chương Hữu nghị)
- Điều 37. Thủ tục xét tặng hoặc truy tặng “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”
- Điều 38. Hồ sơ, thủ tục xét tặng hoặc truy tặng Huy chương các loại (trừ Huy chương Hữu nghị)
- Điều 39. Hồ sơ xét tặng Kỷ niệm chương của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Kỷ niệm chương của bộ, ban, ngành, tỉnh, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có tổ chức đảng đoàn hoặc có tổ chức đảng thuộc Đảng bộ khối các cơ quan trung ương
- Điều 40. Khen thưởng theo thủ tục đơn giản
- Điều 41. Hồ sơ, thủ tục xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu “Tỉnh Anh hùng”, “Thành phố Anh hùng”, danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động”
- Điều 42. Hồ sơ, thủ tục xét tặng hoặc truy tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”
- Điều 43. Hồ sơ, thủ tục xét tặng hoặc truy tặng Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh; tặng Giấy khen
- Điều 44. Thủ tục đề nghị tặng Huân chương, Huy chương, danh hiệu, giải thưởng của Việt Nam đối với cá nhân, tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cá nhân, tập thể người nước ngoài; hồ sơ, thủ tục, trách nhiệm của cá nhân, tổ chức Việt Nam khi nhận Huân chương, Huy chương danh hiệu, giải thưởng do nước ngoài và tổ chức quốc tế trao tặng
- Điều 45. Việc công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân, tập thể
- Điều 46. Công khai cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng
- Điều 47. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương
- Điều 48. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp bộ
- Điều 49. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh
- Điều 50. Thành lập quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 51. Quản lý quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 52. Sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 53. Nguyên tắc tính tiền thưởng
- Điều 54. Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua
- Điều 55. Mức tiền thưởng Huân chương các loại
- Điều 56. Mức tiền thưởng danh hiệu vinh dự nhà nước
- Điều 57. Mức tiền thưởng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” và “Giải thưởng Nhà nước”
- Điều 58. Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen, Kỷ niệm chương
- Điều 59. Mức tiền thưởng Huy chương
- Điều 60. Đối tượng xét tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng
- Điều 61. Nguyên tắc tổ chức xét tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng
- Điều 62. Phạm vi và thời gian tổ chức
- Điều 63. Thẩm quyền quyết định việc tổ chức xét tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng
- Điều 64. Quyền lợi và trách nhiệm của doanh nhân, doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác được trao tặng danh hiệu, giải thưởng
- Điều 65. Kinh phí tổ chức
- Điều 66. Điều kiện tham dự của doanh nhân
- Điều 67. Điều kiện tham dự của doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác
- Điều 68. Hồ sơ, thủ tục tổ chức phạm vi toàn quốc
- Điều 69. Hồ sơ, thủ tục tổ chức phạm vi cấp tỉnh
- Điều 70. Tổ chức xét tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng
- Điều 71. Đình chỉ việc tổ chức xét tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng
- Điều 72. Hủy bỏ kết quả xét tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng
- Điều 73. Trách nhiệm của bộ, ban, ngành, tỉnh, cơ quan, tổ chức liên quan trong việc xét tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác
- Điều 74. Hồ sơ, thủ tục hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 75. Hồ sơ, thủ tục tước, phục hồi và trao lại danh hiệu vinh dự nhà nước
- Điều 76. Thu hồi hiện vật khen thưởng và tiền thưởng
- Điều 77. Mẫu Huân chương
- Điều 78. Mẫu Huy chương
- Điều 79. Mẫu huy hiệu của danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh và danh hiệu vinh dự nhà nước; mẫu kỷ niệm chương
- Điều 80. Mẫu “Huân chương Sao vàng”
- Điều 81. Mẫu “Huân chương Hồ Chí Minh”
- Điều 82. Mẫu “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 83. Mẫu “Huân chương Quân công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 84. Mẫu “Huân chương Lao động” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 85. Mẫu “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 86. Mẫu “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 87. Mẫu “Huân chương Dũng cảm”
- Điều 88. Mẫu “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”
- Điều 89. Mẫu “Huân chương Hữu nghị”
- Điều 90. Mẫu “Huy chương Quân kỳ quyết thắng”
- Điều 91. Mẫu “Huy chương Vì an ninh Tổ quốc”
- Điều 92. Mẫu “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 93. Mẫu “Huy chương Hữu nghị”
- Điều 94. Mẫu huy hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Điều 95. Mẫu huy hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”
- Điều 96. Mẫu huy hiệu “Anh hùng Lao động”, “Tỉnh Anh hùng”, “Thành phố Anh hùng”
- Điều 97. Mẫu huy hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”
- Điều 98. Mẫu huy hiệu “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú”
- Điều 99. Mẫu huy hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
- Điều 100. Mẫu huy hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
- Điều 101. Mẫu huy hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Điều 102. Mẫu bằng của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 103. Mẫu bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh, bằng khen của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội ở cấp tỉnh; bằng khen cấp quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, bằng khen của Ban Cơ yếu Chính phủ; bằng khen của Đại học Quốc gia; bằng chứng nhận chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh
- Điều 104. Mẫu giấy khen, bằng “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
- Điều 105. Mẫu Bằng kỷ niệm chương của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Kỷ niệm chương của bộ, ban, ngành, tỉnh; bằng chứng nhận “Gia đình văn hóa”
- Điều 106. Mẫu Bằng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”; xã, phường, thị trấn tiêu biểu; thôn, tổ dân phố văn hóa
- Điều 107. Mẫu cờ “Tỉnh Anh hùng”, cờ “Thành phố Anh hùng”, cờ “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, cờ “Anh hùng Lao động”
- Điều 108. Mẫu “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 109. Mẫu Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh
- Điều 110. Mẫu Cờ thi đua của quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, cờ thi đua của Ban Cơ yếu Chính phủ, cờ thi đua của Đại học Quốc gia
- Điều 111. Mẫu khung Bằng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 112. Hộp đựng huân chương, huy chương, huy hiệu danh hiệu vinh dự nhà nước, huy hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, Kỷ niệm chương; Hộp đựng khung bằng của các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ