Điều 6 Nghị định 98/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng
Điều 6. Quy định chung về khen thưởng quá trình cống hiến
1. Thời gian tham gia công tác để xét khen thưởng quá trình cống hiến quy định như sau:
a) Cán bộ tham gia hoạt động cách mạng trước năm 1945 là những người tham gia cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, người được kết nạp vào Đảng Cộng sản Đông Dương hoặc được kết nạp lại trước ngày 19 tháng 8 năm 1945, được cơ quan có thẩm quyền công nhận;
b) Cán bộ tiền khởi nghĩa là người tham gia cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, được cơ quan có thẩm quyền công nhận;
c) Cán bộ hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và chống đế quốc Mỹ là người có thời gian tham gia công tác liên tục từ sau ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975;
d) Cán bộ hoạt động thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp là người có thời gian tham gia công tác liên tục trong thời gian từ sau ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 đến ngày 20 tháng 7 năm 1954;
đ) Cán bộ hoạt động thời kỳ kháng chiến chống đế quốc Mỹ là người tham gia công tác liên tục trong khoảng thời gian sau ngày 20 tháng 7 năm 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975;
e) Người hoạt động liên tục ở chiến trường miền Nam là người hoạt động liên tục ít nhất 10 năm ở chiến trường miền Nam, Lào, Campuchia. Trường hợp hoạt động liên tục ở chiến trường từ trước năm 1960 thì thời gian hoạt động liên tục tính đến tháng 01 năm 1973. Trường hợp vào chiến trường từ năm 1964 thì thời gian hoạt động liên tục tính đến ngày 30 tháng 4 năm 1975;
g) Cán bộ công tác trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là người tham gia công tác từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975.
2. Thời gian, chức vụ xét khen thưởng:
a) Bộ, ban, ngành, tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xét, trình Chủ tịch nước khen thưởng quá trình cống hiến cho cá nhân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn khi có thông báo nghỉ chế độ hưu trí hoặc có quyết định nghỉ hưu mà chưa được khen thưởng quá trình cống hiến (kể cả các trường hợp đã hy sinh, từ trần). Trường hợp cá nhân đã được khen thưởng quá trình cống hiến, sau đó tiếp tục công tác và có thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc đối tượng được khen thưởng quá trình cống hiến thì được tiếp tục xét, khen thưởng quá trình cống hiến đối với thời gian công tác, giữ chức vụ của giai đoạn công tác sau này và được đề nghị tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng khác theo quy định nếu đủ điều kiện, tiêu chuẩn;
b) Cá nhân có thời gian giữ chức vụ nhưng không đủ thời gian để được tính khen theo tiêu chuẩn quy định đối với chức vụ đó thì được cộng với thời gian giữ chức vụ thấp hơn liền kề để tính tiêu chuẩn khen thưởng theo chức vụ thấp hơn liền kề (nếu chức vụ liền kề đó thuộc tiêu chuẩn khen thưởng quá trình cống hiến);
c) Cá nhân trong cùng một thời gian đảm nhiệm nhiều chức vụ khác nhau thì lấy chức vụ cao nhất để làm căn cứ áp dụng tiêu chuẩn khen thưởng;
d) Cá nhân thực hiện yêu cầu luân chuyển, điều động hoặc do sắp xếp tổ chức được cấp có thẩm quyền quyết định, giữ chức vụ thấp hơn trước khi luân chuyển, điều động, sắp xếp tổ chức khi xem xét khen thưởng được lấy chức vụ trước khi luân chuyển, điều động, sắp xếp tổ chức và được tính thời gian liên tục theo chức vụ đó để làm căn cứ xét khen thưởng;
đ) Những trường hợp đã được khen thưởng quá trình cống hiến, không thực hiện điều chỉnh khen thưởng theo quy định mới về chức danh tương đương. Những trường hợp chưa được khen thưởng quá trình cống hiến, đối chiếu với quy định nếu đúng đối tượng, đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì đề nghị xét khen thưởng quá trình cống hiến.
3. Điều kiện áp dụng khen thưởng:
a) Không khen thưởng đối với cá nhân bị kỷ luật khai trừ khỏi Đảng, bị kỷ luật ở hình thức buộc thôi việc; bị tước danh hiệu quân nhân, công an nhân dân, quân hàm sĩ quan hoặc quân hàm chuyên nghiệp. Đối với cá nhân đã bị kỷ luật khai trừ Đảng, sau đó đã sửa chữa khuyết điểm, phấn đấu và được kết nạp lại vào Đảng, nếu đạt tiêu chuẩn theo quy định thì thời gian, chức vụ sau khi kết nạp Đảng lần sau được xét khen thưởng;
b) Hạ một mức khen đối với cá nhân đã bị kỷ luật khai trừ khỏi Đảng sau đó được kết nạp lại, cá nhân: Bị cách chức, giáng chức, giáng cấp bậc, quân hàm, hạ bậc lương, khiển trách, cảnh cáo. Hình thức kỷ luật chỉ xem xét một lần đối với một hình thức khen thưởng (những lần xét khen sau không căn cứ vào hình thức kỷ luật đã xét khen thưởng lần trước).
4. Bộ Nội vụ xin ý kiến Ban Tổ chức Trung ương, Ủy ban Kiểm tra Trung ương đối với cán bộ do Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý trước khi trình Thủ tướng Chính phủ xét, trình Chủ tịch nước khen thưởng.
Nghị định 98/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng
- Số hiệu: 98/2023/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/12/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xét danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
- Điều 6. Quy định chung về khen thưởng quá trình cống hiến
- Điều 7. Quy định chức danh tương đương để xét khen thưởng quá trình cống hiến
- Điều 8. “Huân chương Sao vàng”
- Điều 9. “Huân chương Hồ Chí Minh”
- Điều 10. “Huân chương Độc lập” hạng Nhất
- Điều 11. “Huân chương Độc lập” hạng Nhì
- Điều 12. “Huân chương Độc lập” hạng Ba
- Điều 13. “Huân chương Quân công” hạng Nhất
- Điều 14. “Huân chương Quân công” hạng Nhì
- Điều 15. “Huân chương Quân công” hạng Ba
- Điều 16. “Huân chương Lao động” hạng Nhất
- Điều 17. “Huân chương Lao động” hạng Nhì
- Điều 18. “Huân chương Lao động” hạng Ba
- Điều 19. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất
- Điều 20. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì
- Điều 21. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Ba
- Điều 22. “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”
- Điều 23. “Huân chương Hữu nghị”
- Điều 24. Trao tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 25. Yêu cầu của việc trao tặng, đón nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 26. Nghi thức công bố, trao tặng và đón nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 27. Trao tặng các hình thức khen thưởng cá nhân, tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cá nhân, tập thể người nước ngoài; cơ quan, tổ chức nước ngoài và các tổ chức quốc tế ở Việt Nam
- Điều 30. Quy định chung về hồ sơ, thủ tục khen thưởng
- Điều 31. Quy định về lấy ý kiến để khen thưởng
- Điều 32. Quy định thời gian nhận hồ sơ, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định, kết quả khen thưởng
- Điều 33. Hồ sơ, thủ tục xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Điều 34. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh, “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và danh hiệu thi đua khác
- Điều 35. Hồ sơ, thủ tục xét tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 36. Hồ sơ, thủ tục xét tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại (trừ Huân chương Hữu nghị)
- Điều 37. Thủ tục xét tặng hoặc truy tặng “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”
- Điều 38. Hồ sơ, thủ tục xét tặng hoặc truy tặng Huy chương các loại (trừ Huy chương Hữu nghị)
- Điều 39. Hồ sơ xét tặng Kỷ niệm chương của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Kỷ niệm chương của bộ, ban, ngành, tỉnh, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có tổ chức đảng đoàn hoặc có tổ chức đảng thuộc Đảng bộ khối các cơ quan trung ương
- Điều 40. Khen thưởng theo thủ tục đơn giản
- Điều 41. Hồ sơ, thủ tục xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu “Tỉnh Anh hùng”, “Thành phố Anh hùng”, danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động”
- Điều 42. Hồ sơ, thủ tục xét tặng hoặc truy tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”
- Điều 43. Hồ sơ, thủ tục xét tặng hoặc truy tặng Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh; tặng Giấy khen
- Điều 44. Thủ tục đề nghị tặng Huân chương, Huy chương, danh hiệu, giải thưởng của Việt Nam đối với cá nhân, tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cá nhân, tập thể người nước ngoài; hồ sơ, thủ tục, trách nhiệm của cá nhân, tổ chức Việt Nam khi nhận Huân chương, Huy chương danh hiệu, giải thưởng do nước ngoài và tổ chức quốc tế trao tặng
- Điều 45. Việc công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân, tập thể
- Điều 46. Công khai cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng
- Điều 47. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương
- Điều 48. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp bộ
- Điều 49. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh
- Điều 50. Thành lập quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 51. Quản lý quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 52. Sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 53. Nguyên tắc tính tiền thưởng
- Điều 54. Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua
- Điều 55. Mức tiền thưởng Huân chương các loại
- Điều 56. Mức tiền thưởng danh hiệu vinh dự nhà nước
- Điều 57. Mức tiền thưởng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” và “Giải thưởng Nhà nước”
- Điều 58. Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen, Kỷ niệm chương
- Điều 59. Mức tiền thưởng Huy chương
- Điều 60. Đối tượng xét tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng
- Điều 61. Nguyên tắc tổ chức xét tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng
- Điều 62. Phạm vi và thời gian tổ chức
- Điều 63. Thẩm quyền quyết định việc tổ chức xét tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng
- Điều 64. Quyền lợi và trách nhiệm của doanh nhân, doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác được trao tặng danh hiệu, giải thưởng
- Điều 65. Kinh phí tổ chức
- Điều 66. Điều kiện tham dự của doanh nhân
- Điều 67. Điều kiện tham dự của doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác
- Điều 68. Hồ sơ, thủ tục tổ chức phạm vi toàn quốc
- Điều 69. Hồ sơ, thủ tục tổ chức phạm vi cấp tỉnh
- Điều 70. Tổ chức xét tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng
- Điều 71. Đình chỉ việc tổ chức xét tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng
- Điều 72. Hủy bỏ kết quả xét tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng
- Điều 73. Trách nhiệm của bộ, ban, ngành, tỉnh, cơ quan, tổ chức liên quan trong việc xét tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác
- Điều 74. Hồ sơ, thủ tục hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 75. Hồ sơ, thủ tục tước, phục hồi và trao lại danh hiệu vinh dự nhà nước
- Điều 76. Thu hồi hiện vật khen thưởng và tiền thưởng
- Điều 77. Mẫu Huân chương
- Điều 78. Mẫu Huy chương
- Điều 79. Mẫu huy hiệu của danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh và danh hiệu vinh dự nhà nước; mẫu kỷ niệm chương
- Điều 80. Mẫu “Huân chương Sao vàng”
- Điều 81. Mẫu “Huân chương Hồ Chí Minh”
- Điều 82. Mẫu “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 83. Mẫu “Huân chương Quân công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 84. Mẫu “Huân chương Lao động” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 85. Mẫu “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 86. Mẫu “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 87. Mẫu “Huân chương Dũng cảm”
- Điều 88. Mẫu “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”
- Điều 89. Mẫu “Huân chương Hữu nghị”
- Điều 90. Mẫu “Huy chương Quân kỳ quyết thắng”
- Điều 91. Mẫu “Huy chương Vì an ninh Tổ quốc”
- Điều 92. Mẫu “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 93. Mẫu “Huy chương Hữu nghị”
- Điều 94. Mẫu huy hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Điều 95. Mẫu huy hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”
- Điều 96. Mẫu huy hiệu “Anh hùng Lao động”, “Tỉnh Anh hùng”, “Thành phố Anh hùng”
- Điều 97. Mẫu huy hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”
- Điều 98. Mẫu huy hiệu “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú”
- Điều 99. Mẫu huy hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
- Điều 100. Mẫu huy hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
- Điều 101. Mẫu huy hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Điều 102. Mẫu bằng của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 103. Mẫu bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh, bằng khen của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội ở cấp tỉnh; bằng khen cấp quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, bằng khen của Ban Cơ yếu Chính phủ; bằng khen của Đại học Quốc gia; bằng chứng nhận chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh
- Điều 104. Mẫu giấy khen, bằng “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
- Điều 105. Mẫu Bằng kỷ niệm chương của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Kỷ niệm chương của bộ, ban, ngành, tỉnh; bằng chứng nhận “Gia đình văn hóa”
- Điều 106. Mẫu Bằng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”; xã, phường, thị trấn tiêu biểu; thôn, tổ dân phố văn hóa
- Điều 107. Mẫu cờ “Tỉnh Anh hùng”, cờ “Thành phố Anh hùng”, cờ “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, cờ “Anh hùng Lao động”
- Điều 108. Mẫu “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 109. Mẫu Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh
- Điều 110. Mẫu Cờ thi đua của quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, cờ thi đua của Ban Cơ yếu Chính phủ, cờ thi đua của Đại học Quốc gia
- Điều 111. Mẫu khung Bằng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 112. Hộp đựng huân chương, huy chương, huy hiệu danh hiệu vinh dự nhà nước, huy hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, Kỷ niệm chương; Hộp đựng khung bằng của các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ