Mục 3 Chương 4 Nghị định 98/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/2023/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2023 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
Nghị định này quy định chi tiết thi hành khoản 5 Điều 11; khoản 2 Điều 12; khoản 2 Điều 14; khoản 4 Điều 25; khoản 7 Điều 34; khoản 6 Điều 35; khoản 5 Điều 36; khoản 5 Điều 37; khoản 5 Điều 38; khoản 4 Điều 39; khoản 4 Điều 40; khoản 4 Điều 41; khoản 7 Điều 42; khoản 7 Điều 43; khoản 7 Điều 44; khoản 3 Điều 45; khoản 3 Điều 46; khoản 3 Điều 47; khoản 2 Điều 51; khoản 2 Điều 53; khoản 5 Điều 79; khoản 3 Điều 81; khoản 3 Điều 82; khoản 7 Điều 83; khoản 7 Điều 84; khoản 2 Điều 85; khoản 5 Điều 90; khoản 9 Điều 93 của Luật Thi đua, khen thưởng (sau đây gọi chung là Nghị định).
Nghị định này áp dụng đối với cá nhân người Việt Nam, các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, hộ gia đình; cá nhân, tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cá nhân, tập thể người nước ngoài; cơ quan, tổ chức nước ngoài và các tổ chức quốc tế ở Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước gồm: Huân chương, Huy chương, danh hiệu vinh dự nhà nước, “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”.
2. Các danh hiệu thi đua cấp Nhà nước gồm: “Cờ thi đua của Chính phủ”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.
3. Thành tích đột xuất là thành tích đạt được ngoài chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ mà cá nhân, tập thể phải đảm nhiệm hoặc được giao.
4. Thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ đặc biệt xuất sắc khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhân dân, của Nhà nước hoặc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong các lĩnh vực kinh tế xã hội, văn hóa, thể thao và các lĩnh vực khác ở trong nước hoặc khu vực, thế giới.
5. Tổ chức kinh tế khác là tổ chức kinh tế được đăng ký thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, có hoạt động sản xuất kinh doanh với mục đích phát triển kinh tế; có điều lệ, cơ cấu tổ chức rõ ràng, địa chỉ cụ thể, có tài sản để hoạt động; có tư cách pháp nhân.
Điều 4. Nguyên tắc xét danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
1. Khen thưởng phải căn cứ vào điều kiện, tiêu chuẩn và thành tích đạt được, không nhất thiết phải có hình thức khen thưởng mức thấp mới được khen thưởng mức cao hơn.
2. Cấp có thẩm quyền khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đối với các trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục, hồ sơ theo quy định.
3. Kết quả khen thưởng thành tích đột xuất, thi đua theo chuyên đề không dùng làm căn cứ để đề nghị cấp trên khen thưởng công trạng.
4. Chưa khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng cho cá nhân, tập thể trong thời gian cơ quan có thẩm quyền đang xem xét thi hành kỷ luật hoặc điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo, có vấn đề tham nhũng, tiêu cực được báo chí nêu đang được xác minh làm rõ.
Trường hợp cá nhân, tập thể bị kỷ luật, sau khi chấp hành xong thời gian kỷ luật, cá nhân, tập thể lập được thành tích thì thành tích khen thưởng được tính từ thời điểm chấp hành xong thời gian thi hành kỷ luật.
5. Thời gian nghỉ thai sản đối với cá nhân theo quy định được tính để xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.
6. Khi có nhiều cá nhân, tập thể cùng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì lựa chọn cá nhân nữ hoặc tập thể có tỷ lệ nữ từ 70% trở lên để xét khen thưởng.
7. Thời gian giữ chức vụ để xét khen thưởng quá trình cống hiến đối với cá nhân là nữ lãnh đạo, quản lý được giảm 1/3 thời gian so với quy định chung. Trường hợp cá nhân nữ lãnh đạo, quản lý thuộc đối tượng được quy định tuổi nghỉ hưu cao hơn thì thời gian để xét khen thưởng quá trình cống hiến thực hiện theo quy định chung.
DANH HIỆU THI ĐUA; ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Mục 1. DANH HIỆU CỜ THI ĐUA CỦA CHÍNH PHỦ
Điều 5. “Cờ thi đua của Chính phủ”
1. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” được xét tặng cho tập thể đạt tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 25 của Luật Thi đua, khen thưởng, được cụm, khối thi đua do bộ, ban, ngành, tỉnh tổ chức bình xét, đánh giá, so sánh, lấy phiếu tín nhiệm của các thành viên trong cụm, khối thi đua đạt mức tiêu biểu xuất sắc trong số các thành viên của cụm, khối thi đua.
Số lượng tập thể được xét, đề nghị tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” theo quy định tại khoản 1 Điều này không quá 20% tổng số tập thể dẫn đầu cụm, khối thi đua và đạt tiêu chuẩn tặng cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh.
2. Tập thể được xét tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” theo quy định tại khoản 2 Điều 25 của Luật Thi đua, khen thưởng đạt các tiêu chuẩn:
a) Có thành tích xuất sắc trong phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh;
b) Thực hiện tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh;
c) Thực hiện tốt các nhiệm vụ công tác thi đua, khen thưởng.
Tập thể quy định tại khoản 2 Điều này được cụm, khối thi đua do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương tổ chức đánh giá, so sánh, bình xét, lấy phiếu tín nhiệm của các thành viên trong cụm, khối thi đua suy tôn là tập thể dẫn đầu cụm, khối thi đua.
3. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” được xét tặng cho tập thể quy định tại khoản 3 Điều 25 của Luật Thi đua, khen thưởng đạt tiêu chuẩn:
a) Đối với cấp bộ: Tham mưu với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xây dựng thể chế, hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; đổi mới nội dung và hình thức tổ chức phong trào thi đua, các cuộc vận động để huy động sự tham gia tích cực của đoàn viên, hội viên;
b) Đối với cấp tỉnh: Đạt nhiều thành tích nổi trội trong phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh, trật tự xã hội; có mô hình mới, cách làm sáng tạo, đạt hiệu quả cao; là đơn vị tiêu biểu xuất sắc so với các tỉnh trong cụm thi đua do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương tổ chức.
Tập thể đạt tiêu chuẩn quy định tại khoản 3 Điều này được bộ, ban, ngành, tỉnh xét chọn, lập danh sách đề nghị khen thưởng; Bộ Nội vụ tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định hồ sơ trước khi trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Hồ sơ đề nghị khen thưởng thực hiện theo quy định tại
Nghị định 98/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng
- Số hiệu: 98/2023/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/12/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xét danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
- Điều 6. Quy định chung về khen thưởng quá trình cống hiến
- Điều 7. Quy định chức danh tương đương để xét khen thưởng quá trình cống hiến
- Điều 8. “Huân chương Sao vàng”
- Điều 9. “Huân chương Hồ Chí Minh”
- Điều 10. “Huân chương Độc lập” hạng Nhất
- Điều 11. “Huân chương Độc lập” hạng Nhì
- Điều 12. “Huân chương Độc lập” hạng Ba
- Điều 13. “Huân chương Quân công” hạng Nhất
- Điều 14. “Huân chương Quân công” hạng Nhì
- Điều 15. “Huân chương Quân công” hạng Ba
- Điều 16. “Huân chương Lao động” hạng Nhất
- Điều 17. “Huân chương Lao động” hạng Nhì
- Điều 18. “Huân chương Lao động” hạng Ba
- Điều 19. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất
- Điều 20. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì
- Điều 21. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Ba
- Điều 22. “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”
- Điều 23. “Huân chương Hữu nghị”
- Điều 24. Trao tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 25. Yêu cầu của việc trao tặng, đón nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 26. Nghi thức công bố, trao tặng và đón nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 27. Trao tặng các hình thức khen thưởng cá nhân, tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cá nhân, tập thể người nước ngoài; cơ quan, tổ chức nước ngoài và các tổ chức quốc tế ở Việt Nam
- Điều 30. Quy định chung về hồ sơ, thủ tục khen thưởng
- Điều 31. Quy định về lấy ý kiến để khen thưởng
- Điều 32. Quy định thời gian nhận hồ sơ, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định, kết quả khen thưởng
- Điều 33. Hồ sơ, thủ tục xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Điều 34. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh, “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và danh hiệu thi đua khác
- Điều 35. Hồ sơ, thủ tục xét tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 36. Hồ sơ, thủ tục xét tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại (trừ Huân chương Hữu nghị)
- Điều 37. Thủ tục xét tặng hoặc truy tặng “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”
- Điều 38. Hồ sơ, thủ tục xét tặng hoặc truy tặng Huy chương các loại (trừ Huy chương Hữu nghị)
- Điều 39. Hồ sơ xét tặng Kỷ niệm chương của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Kỷ niệm chương của bộ, ban, ngành, tỉnh, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có tổ chức đảng đoàn hoặc có tổ chức đảng thuộc Đảng bộ khối các cơ quan trung ương
- Điều 40. Khen thưởng theo thủ tục đơn giản
- Điều 41. Hồ sơ, thủ tục xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu “Tỉnh Anh hùng”, “Thành phố Anh hùng”, danh hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động”
- Điều 42. Hồ sơ, thủ tục xét tặng hoặc truy tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”
- Điều 43. Hồ sơ, thủ tục xét tặng hoặc truy tặng Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh; tặng Giấy khen
- Điều 44. Thủ tục đề nghị tặng Huân chương, Huy chương, danh hiệu, giải thưởng của Việt Nam đối với cá nhân, tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cá nhân, tập thể người nước ngoài; hồ sơ, thủ tục, trách nhiệm của cá nhân, tổ chức Việt Nam khi nhận Huân chương, Huy chương danh hiệu, giải thưởng do nước ngoài và tổ chức quốc tế trao tặng
- Điều 45. Việc công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân, tập thể
- Điều 46. Công khai cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng
- Điều 47. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương
- Điều 48. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp bộ
- Điều 49. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh
- Điều 50. Thành lập quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 51. Quản lý quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 52. Sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 53. Nguyên tắc tính tiền thưởng
- Điều 54. Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua
- Điều 55. Mức tiền thưởng Huân chương các loại
- Điều 56. Mức tiền thưởng danh hiệu vinh dự nhà nước
- Điều 57. Mức tiền thưởng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” và “Giải thưởng Nhà nước”
- Điều 58. Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen, Kỷ niệm chương
- Điều 59. Mức tiền thưởng Huy chương
- Điều 60. Đối tượng xét tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng
- Điều 61. Nguyên tắc tổ chức xét tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng
- Điều 62. Phạm vi và thời gian tổ chức
- Điều 63. Thẩm quyền quyết định việc tổ chức xét tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng
- Điều 64. Quyền lợi và trách nhiệm của doanh nhân, doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác được trao tặng danh hiệu, giải thưởng
- Điều 65. Kinh phí tổ chức
- Điều 66. Điều kiện tham dự của doanh nhân
- Điều 67. Điều kiện tham dự của doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác
- Điều 68. Hồ sơ, thủ tục tổ chức phạm vi toàn quốc
- Điều 69. Hồ sơ, thủ tục tổ chức phạm vi cấp tỉnh
- Điều 70. Tổ chức xét tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng
- Điều 71. Đình chỉ việc tổ chức xét tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng
- Điều 72. Hủy bỏ kết quả xét tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng
- Điều 73. Trách nhiệm của bộ, ban, ngành, tỉnh, cơ quan, tổ chức liên quan trong việc xét tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác
- Điều 74. Hồ sơ, thủ tục hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 75. Hồ sơ, thủ tục tước, phục hồi và trao lại danh hiệu vinh dự nhà nước
- Điều 76. Thu hồi hiện vật khen thưởng và tiền thưởng
- Điều 77. Mẫu Huân chương
- Điều 78. Mẫu Huy chương
- Điều 79. Mẫu huy hiệu của danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh và danh hiệu vinh dự nhà nước; mẫu kỷ niệm chương
- Điều 80. Mẫu “Huân chương Sao vàng”
- Điều 81. Mẫu “Huân chương Hồ Chí Minh”
- Điều 82. Mẫu “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 83. Mẫu “Huân chương Quân công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 84. Mẫu “Huân chương Lao động” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 85. Mẫu “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 86. Mẫu “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 87. Mẫu “Huân chương Dũng cảm”
- Điều 88. Mẫu “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”
- Điều 89. Mẫu “Huân chương Hữu nghị”
- Điều 90. Mẫu “Huy chương Quân kỳ quyết thắng”
- Điều 91. Mẫu “Huy chương Vì an ninh Tổ quốc”
- Điều 92. Mẫu “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
- Điều 93. Mẫu “Huy chương Hữu nghị”
- Điều 94. Mẫu huy hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Điều 95. Mẫu huy hiệu “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”
- Điều 96. Mẫu huy hiệu “Anh hùng Lao động”, “Tỉnh Anh hùng”, “Thành phố Anh hùng”
- Điều 97. Mẫu huy hiệu “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”
- Điều 98. Mẫu huy hiệu “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú”
- Điều 99. Mẫu huy hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
- Điều 100. Mẫu huy hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
- Điều 101. Mẫu huy hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Điều 102. Mẫu bằng của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
- Điều 103. Mẫu bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh, bằng khen của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội ở cấp tỉnh; bằng khen cấp quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, bằng khen của Ban Cơ yếu Chính phủ; bằng khen của Đại học Quốc gia; bằng chứng nhận chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh
- Điều 104. Mẫu giấy khen, bằng “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
- Điều 105. Mẫu Bằng kỷ niệm chương của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Kỷ niệm chương của bộ, ban, ngành, tỉnh; bằng chứng nhận “Gia đình văn hóa”
- Điều 106. Mẫu Bằng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”; xã, phường, thị trấn tiêu biểu; thôn, tổ dân phố văn hóa
- Điều 107. Mẫu cờ “Tỉnh Anh hùng”, cờ “Thành phố Anh hùng”, cờ “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, cờ “Anh hùng Lao động”
- Điều 108. Mẫu “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 109. Mẫu Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh
- Điều 110. Mẫu Cờ thi đua của quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, cờ thi đua của Ban Cơ yếu Chính phủ, cờ thi đua của Đại học Quốc gia
- Điều 111. Mẫu khung Bằng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 112. Hộp đựng huân chương, huy chương, huy hiệu danh hiệu vinh dự nhà nước, huy hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, Kỷ niệm chương; Hộp đựng khung bằng của các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ