Khoản 6 Điều 3 Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
6. “Hàng hóa nhập lậu” gồm:
a) Hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng nhập khẩu theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép nhập khẩu;
b) Hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép mà không có giấy phép nhập khẩu hoặc hàng hóa nhập khẩu theo điều kiện mà không đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật;
c) Hàng hóa nhập khẩu không đi qua cửa khẩu quy định, không làm thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật hoặc gian lận số lượng, chủng loại hàng hóa khi làm thủ tục hải quan;
d) Hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên thị trường không có hóa đơn, chứng từ kèm theo theo quy định của pháp luật hoặc có hóa đơn, chứng từ nhưng hóa đơn, chứng từ là không hợp pháp theo quy định của pháp luật về quản lý hóa đơn;
đ) Hàng hóa nhập khẩu theo quy định của pháp luật phải dán tem nhập khẩu nhưng không có tem dán vào hàng hóa theo quy định của pháp luật hoặc có tem dán nhưng là tem giả, tem đã qua sử dụng.
Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Số hiệu: 98/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/08/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 861 đến số 862
- Ngày hiệu lực: 15/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng bị xử phạt hành chính
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt
- Điều 7. Hành vi kinh doanh dịch vụ thuộc danh mục ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
- Điều 8. Hành vi sản xuất, buôn bán, vận chuyển, tàng trữ, giao nhận hàng cấm
- Điều 9. Hành vi buôn bán hàng giả về giá trị sử dụng, công dụng
- Điều 10. Hành vi sản xuất hàng giả về giá trị sử dụng, công dụng
- Điều 11. Hành vi buôn bán hàng giả mạo nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa
- Điều 12. Hành vi sản xuất hàng giả mạo nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa
- Điều 13. Hành vi buôn bán tem, nhãn, bao bì hàng hóa giả
- Điều 14. Hành vi sản xuất tem, nhãn, bao bì hàng hóa giả
- Điều 15. Hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu
- Điều 16. Hành vi vi phạm về kinh doanh hàng hóa bị áp dụng biện pháp khẩn cấp
- Điều 17. Hành vi vi phạm về thời hạn sử dụng của hàng hóa, hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ và có vi phạm khác
- Điều 18. Hành vi vi phạm về nhập khẩu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá
- Điều 19. Hành vi vi phạm về mua bán, chuyển nhượng tem, giấy cuốn điếu thuốc lá
- Điều 20. Hành vi vi phạm về dán tem nhập khẩu đối với thuốc lá nhập khẩu
- Điều 21. Hành vi vi phạm về dán tem đối với thuốc lá tiêu thụ trong nước
- Điều 22. Hành vi vi phạm về quản lý sản lượng thuốc lá
- Điều 23. Hành vi vi phạm về bán sản phẩm thuốc lá
- Điều 24. Hành vi vi phạm về quản lý máy móc, thiết bị chuyên ngành sản xuất thuốc lá
- Điều 25. Hành vi vi phạm về đăng ký bán rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên tiêu dùng tại chỗ, kinh doanh rượu có độ cồn dưới 5,5 độ và sản xuất rượu thủ công có độ cồn từ 5,5 độ trở lên bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
- Điều 26. Hành vi vi phạm về nhập khẩu rượu
- Điều 27. Hành vi vi phạm về dán tem rượu nhập khẩu đối với sản phẩm rượu nhập khẩu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên
- Điều 28. Hành vi vi phạm về dán tem rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước
- Điều 29. Hành vi vi phạm về cung cấp thông tin về ảnh hưởng của rượu, bia đối với sức khỏe
- Điều 30. Hành vi vi phạm khác về kinh doanh rượu, bia
- Điều 33. Hành vi vi phạm về khuyến mại
- Điều 34. Hành vi vi phạm về trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ
- Điều 35. Hành vi vi phạm về hội chợ, triển lãm thương mại
- Điều 36. Hành vi vi phạm về hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
- Điều 37. Hành vi vi phạm về hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu
- Điều 38. Hành vi vi phạm về hạn ngạch, giấy phép xuất khẩu, giấy phép nhập khẩu hàng hóa
- Điều 39. Hành vi vi phạm về ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
- Điều 40. Hành vi vi phạm về tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập hàng hóa
- Điều 41. Hành vi vi phạm về chuyển khẩu hàng hóa
- Điều 42. Hành vi vi phạm về quá cảnh hàng hóa
- Điều 43. Hành vi vi phạm về hoạt động của cửa hàng miễn thuế
- Điều 44. Hành vi vi phạm về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 45. Hành vi vi phạm về gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài
- Điều 46. Hành vi vi phạm về bảo vệ thông tin của người tiêu dùng
- Điều 47. Hành vi vi phạm về cung cấp thông tin về hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng
- Điều 48. Hành vi vi phạm về hợp đồng giao kết với người tiêu dùng
- Điều 49. Hành vi vi phạm về đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
- Điều 50. Hành vi vi phạm về hình thức hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
- Điều 51. Hành vi vi phạm về thực hiện hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
- Điều 52. Hành vi vi phạm về giao kết hợp đồng, điều kiện giao dịch chung với người tiêu dùng
- Điều 53. Hành vi vi phạm về hợp đồng giao kết từ xa
- Điều 54. Hành vi vi phạm về cung cấp dịch vụ liên tục
- Điều 55. Hành vi vi phạm về hợp đồng bán hàng tận cửa
- Điều 56. Hành vi vi phạm về trách nhiệm bảo hành hàng hóa
- Điều 57. Hành vi vi phạm về trách nhiệm thu hồi hàng hóa có khuyết tật
- Điều 58. Hành vi vi phạm về cung cấp bằng chứng giao dịch
- Điều 59. Hành vi vi phạm về quấy rối người tiêu dùng
- Điều 60. Hành vi vi phạm về ép buộc người tiêu dùng
- Điều 61. Hành vi vi phạm khác trong quan hệ với khách hàng, người tiêu dùng
- Điều 62. Hành vi vi phạm về thiết lập website thương mại điện tử hoặc ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động (gọi tắt là ứng dụng di động)
- Điều 63. Hành vi vi phạm về thông tin và giao dịch trên website thương mại điện tử hoặc ứng dụng di động
- Điều 64. Hành vi vi phạm về cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
- Điều 65. Hành vi vi phạm về bảo vệ thông tin cá nhân trong hoạt động thương mại điện tử
- Điều 66. Hành vi vi phạm về hoạt động đánh giá, giám sát và chứng thực trong thương mại điện tử
- Điều 67. Hành vi vi phạm về thành lập và hoạt động của văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là văn phòng đại diện)
- Điều 68. Hành vi vi phạm về thành lập và hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là văn phòng)
- Điều 69. Hành vi vi phạm về thành lập và hoạt động thương mại của chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là chi nhánh)
- Điều 70. Hành vi vi phạm về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 71. Hành vi vi phạm về thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam
- Điều 72. Hành vi vi phạm về hoạt động thương mại của người nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam
- Điều 73. Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp
- Điều 74. Hành vi vi phạm về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
- Điều 75. Hành vi vi phạm về kinh doanh nhượng quyền thương mại
- Điều 76. Hành vi vi phạm về gia công hàng hóa trong thương mại
- Điều 77. Hành vi vi phạm về mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa
- Điều 78. Hành vi vi phạm quy định về quản lý chợ, kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại
- Điều 79. Hành vi vi phạm quy định về niêm phong, tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm
- Điều 80. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 81. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 82. Thẩm quyền xử phạt của Quản lý thị trường
- Điều 83. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
- Điều 84. Thẩm quyền xử phạt của Hải quan
- Điều 85. Thẩm quyền xử phạt của Bộ đội Biên phòng
- Điều 86. Thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 87. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra
- Điều 88. Phân định thẩm quyền xử phạt