Mục 2 Chương 2 Nghị định 94/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bất động sản về xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
Mục 2. NỘI DUNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 7. Dữ liệu về thị trường bất động sản quốc gia
1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về thị trường bất động sản do Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành ban hành theo thẩm quyền.
2. Thông tin, dữ liệu về cơ cấu sản phẩm bất động sản; bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch; chuyển nhượng dự án bất động sản; số lượng và giá trị giao dịch; tồn kho bất động sản của các dự án bất động sản trên cả nước được tổng hợp từ dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định này.
3. Thông tin, dữ liệu về thị trường bất động sản gồm:
a) Về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản; hoạt động của doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh bất động sản được tổng hợp từ Biểu mẫu số 5;
b) Về dư nợ tín dụng đối với hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản được tổng hợp từ Biểu mẫu số 6;
c) Về phát hành trái phiếu doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực kinh doanh bất động sản được tổng hợp từ Biểu mẫu số 7;
d) Về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản được tổng hợp từ Biểu mẫu số 8;
đ) Về số lượng giao dịch, giá trị giao dịch bất động sản thông qua hoạt động công chứng, chứng thực được tổng hợp từ dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương.
4. Thông tin, dữ liệu về tổ chức kinh doanh dịch vụ bất động sản trên cả nước được tổng hợp từ dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương quy định tại khoản 4 Điều 8 của Nghị định này.
5. Thông tin, dữ liệu về chứng chỉ môi giới bất động sản trên cả nước được tổng hợp từ dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương quy định tại khoản 6 Điều 8 của Nghị định này.
Điều 8. Dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương
1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về thị trường bất động sản do địa phương ban hành theo thẩm quyền.
2. Thông tin, dữ liệu về cơ cấu sản phẩm bất động sản; bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch; chuyển nhượng dự án bất động sản; số lượng và giá trị giao dịch; tồn kho bất động sản của các dự án bất động sản trên địa bàn theo quy định tại Điều 9 được tổng hợp từ Biểu mẫu số 9, Biểu mẫu số 10, Biểu mẫu số 11 của Phụ lục kèm theo Nghị định này.
3. Thông tin, dữ liệu về thị trường bất động sản, gồm:
a) Về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản trên địa bàn được tổng hợp từ Biểu mẫu số 12;
b) Về cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các loại dự án bất động sản trên địa bàn được tổng hợp từ Biểu mẫu số 13;
c) Về số lượng, giá trị giao dịch bất động sản thông qua hoạt động công chứng, chứng thực trên địa bàn được tổng hợp từ Biểu mẫu số 14;
d) Về đất ở để đấu giá và tình hình đấu giá đất ở của các dự án đầu tư công xây dựng kết cấu hạ tầng khu nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất cho cá nhân tự xây dựng nhà ở được tổng hợp từ Biểu mẫu số 15.
4. Thông tin, dữ liệu về tổ chức kinh doanh dịch vụ bất động sản đăng ký hoạt động trên địa bàn được tổng hợp từ Biểu mẫu số 16 gồm:
a) Thông tin về các tổ chức kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản;
b) Thông tin về các tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản;
c) Thông tin về các tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn, quản lý bất động sản.
5. Thông tin, dữ liệu về số lượng, giá trị giao dịch bất động sản thông qua sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn được tổng hợp từ Biểu mẫu số 17.
6. Thông tin, dữ liệu về chứng chỉ môi giới bất động sản được cấp trong kỳ được tổng hợp từ Biểu mẫu số 18.
Điều 9. Các thông tin đối với dự án kinh doanh bất động sản
1. Thông tin về pháp lý của dự án bất động sản được quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 6 của Luật Kinh doanh bất động sản và khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 96/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
2. Thông tin, dữ liệu về cơ cấu sản phẩm theo số lượng, diện tích các loại bất động sản trong dự án bao gồm:
a) Nhà ở riêng lẻ (biệt thự, nhà liền kề và nhà ở độc lập);
b) Căn hộ chung cư để ở;
c) Đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản cho cá nhân tự xây dựng nhà ở (theo hình thức phân lô, bán nền);
d) Công trình thương mại, dịch vụ, văn phòng; văn phòng kết hợp lưu trú; căn hộ lưu trú;
đ) Biệt thự du lịch, căn hộ du lịch;
e) Nhà xưởng, đất sản xuất trong khu công nghiệp;
g) Công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp.
3. Thông tin, dữ liệu về số lượng, diện tích các loại bất động sản trong dự án đủ điều kiện giao dịch theo khoản 2 Điều này.
4. Thông tin, dữ liệu về tình hình giao dịch của dự án bất động sản bao gồm:
a) Số lượng, diện tích bất động sản;
b) Giá giao dịch của bất động sản;
c) Tồn kho của từng loại hình bất động sản;
d) Thông tin, dữ liệu về hợp đồng giao dịch mua bán, chuyển nhượng bất động sản;
đ) Dữ liệu về chuyển nhượng dự án (nếu có).
Nghị định 94/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bất động sản về xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
- Điều 7. Dữ liệu về thị trường bất động sản quốc gia
- Điều 8. Dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương
- Điều 9. Các thông tin đối với dự án kinh doanh bất động sản
- Điều 10. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
- Điều 11. Hệ thống phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
- Điều 12. Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và phần mềm phục vụ quản lý, vận hành, khai thác thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
- Điều 13. Xây dựng cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
- Điều 14. Thu thập thông tin, dữ liệu
- Điều 15. Chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu
- Điều 16. Tiếp nhận và xử lý, lưu trữ thông tin, dữ liệu
- Điều 17. Thời hạn chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
- Điều 18. Tổ chức bộ máy quản lý, vận hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
- Điều 19. Quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
- Điều 20. Công bố thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
- Điều 21. Khai thác thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
- Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
- Điều 23. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 24. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 25. Trách nhiệm và quyền hạn của các tổ chức, cá nhân
- Điều 26. Quy định chuyển tiếp
- Điều 27. Hiệu lực thi hành