Điều 39 Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
1. Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương để tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong các phong trào thi đua do bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương phát động hàng năm;
b) Lập được nhiều thành tích, có phạm vi ảnh hưởng ở một trong các lĩnh vực thuộc bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
c) Có 02 năm trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở; đối với công nhân, nông dân, người lao động lập được nhiều thành tích trong lao động sản xuất có phạm vi ảnh hưởng trong cấp xã, cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp.
2. Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong phong trào thi đua;
b) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực thuộc bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
c) Có 02 năm trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm; thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách pháp luật.
3. Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương để tặng cho gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, có nhiều đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội.
4. Tiêu chuẩn tặng bằng khen cấp quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức của Quân đội, Công an.
Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- Số hiệu: 91/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/07/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 583 đến số 584
- Ngày hiệu lực: 01/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Hình thức tổ chức thi đua
- Điều 5. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
- Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong triển khai tổ chức phong trào thi đua
- Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan làm công tác thi đua, khen thưởng
- Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan thông tin đại chúng
- Điều 9. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua
- Điều 10. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
- Điều 11. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 12. Danh hiệu Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
- Điều 14. “Huân chương Sao vàng”
- Điều 15. “Huân chương Hồ Chí Minh”
- Điều 16. “Huân chương Độc lập” hạng nhất
- Điều 17. “Huân chương Độc lập” hạng nhì
- Điều 18. “Huân chương Độc lập” hạng ba
- Điều 19. “Huân chương Quân công” hạng nhất
- Điều 20. “Huân chương Quân công” hạng nhì
- Điều 21. “Huân chương Quân công” hạng ba
- Điều 22. “Huân chương Lao động” hạng nhất
- Điều 23. “Huân chương Lao động” hạng nhì
- Điều 24. “Huân chương Lao động” hạng ba
- Điều 25. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhất
- Điều 26. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì
- Điều 27. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba
- Điều 28. “Huân chương Chiến công” hạng nhất
- Điều 29. “Huân chương Chiến công” hạng nhì
- Điều 30. “Huân chương Chiến công” hạng ba
- Điều 31. “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”
- Điều 32. “Huân chương Dũng cảm”
- Điều 33. “Huân chương Hữu nghị”
- Điều 34. “Huy chương Quân kỳ quyết thắng”, “Huy chương Vì an ninh Tổ quốc”, “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang”
- Điều 35. “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” đối với cá nhân có thời gian làm nhiệm vụ ở vùng biển, đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Điều 36. “Huy chương Hữu nghị”
- Điều 38. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”
- Điều 39. Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
- Điều 40. Giấy khen
- Điều 41. Khen thưởng quá trình cống hiến
- Điều 42. Quy định chức danh tương đương để xét khen thưởng quá trình cống hiến
- Điều 43. Thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu “Đơn vị quyết thắng”, “Tập thể lao động xuất sắc”, “Tập thể lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Lao động tiên tiến”
- Điều 44. Trao tặng các hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua
- Điều 45. Quy định chung về thủ tục, hồ sơ
- Điều 46. Tuyến trình khen thưởng
- Điều 47. Quy định về hiệp y khen thưởng
- Điều 48. Quy định thời điểm nhận hồ sơ, thời gian thẩm định, thời gian thông báo kết quả khen thưởng
- Điều 49. Thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Điều 50. Thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua các cấp và danh hiệu thi đua khác
- Điều 51. Thủ tục, hồ sơ xét tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 52. Thủ tục, hồ sơ xét tặng Huân chương các loại
- Điều 53. Thủ tục xét tặng “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”
- Điều 54. Thủ tục, hồ sơ xét tặng Huy chương
- Điều 55. Thủ tục, hồ sơ đơn giản
- Điều 56. Thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Tỉnh anh hùng”, “Thành phố anh hùng”, danh hiệu “Anh hùng Lao động”, “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”
- Điều 57. Hồ sơ xét tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”
- Điều 58. Tuyên truyền, phổ biến nhân rộng điển hình tiên tiến
- Điều 59. Đào tạo, bồi dưỡng
- Điều 60. Thanh tra, kiểm tra
- Điều 61. Hội đồng thi đua, khen thưởng trung ương
- Điều 62. Hội đồng thi đua, khen thưởng cấp bộ
- Điều 63. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh
- Điều 64. Quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 65. Nguồn và mức trích quỹ
- Điều 66. Sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 67. Quản lý quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 68. Nguyên tắc tính tiền thưởng
- Điều 69. Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua
- Điều 70. Mức tiền thưởng huân chương các loại
- Điều 71. Mức tiền thưởng danh hiệu vinh dự nhà nước
- Điều 72. Mức tiền thưởng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” và “Giải thưởng Nhà nước”
- Điều 73. Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen
- Điều 74. Mức tiền thưởng Huy chương
- Điều 75. Các quyền lợi khác