Điều 19 Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
Điều 19. “Huân chương Quân công” hạng nhất
1. “Huân chương Quân công” hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cá nhân trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có thời gian phục vụ từ 35 năm trở lên, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Bộ trưởng, Thứ trưởng, Tổng tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị hoặc chức danh tương đương; Đại tướng, Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 05 năm trở lên;
b) Lập được chiến công đặc biệt xuất sắc, quả cảm trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân hoặc hy sinh anh dũng được Nhà nước ghi nhận và nêu gương trong toàn quốc.
2. “Huân chương Quân công” hạng nhất để tặng cho tập thể trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng “Huân chương Quân công” hạng nhì và 10 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 03 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 01 lần được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” hoặc có 03 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 02 lần được tặng Cờ thi đua của Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng;
b) Tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- Số hiệu: 91/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/07/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 583 đến số 584
- Ngày hiệu lực: 01/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Hình thức tổ chức thi đua
- Điều 5. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
- Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong triển khai tổ chức phong trào thi đua
- Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan làm công tác thi đua, khen thưởng
- Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan thông tin đại chúng
- Điều 9. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua
- Điều 10. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến”
- Điều 11. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 12. Danh hiệu Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
- Điều 14. “Huân chương Sao vàng”
- Điều 15. “Huân chương Hồ Chí Minh”
- Điều 16. “Huân chương Độc lập” hạng nhất
- Điều 17. “Huân chương Độc lập” hạng nhì
- Điều 18. “Huân chương Độc lập” hạng ba
- Điều 19. “Huân chương Quân công” hạng nhất
- Điều 20. “Huân chương Quân công” hạng nhì
- Điều 21. “Huân chương Quân công” hạng ba
- Điều 22. “Huân chương Lao động” hạng nhất
- Điều 23. “Huân chương Lao động” hạng nhì
- Điều 24. “Huân chương Lao động” hạng ba
- Điều 25. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhất
- Điều 26. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì
- Điều 27. “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba
- Điều 28. “Huân chương Chiến công” hạng nhất
- Điều 29. “Huân chương Chiến công” hạng nhì
- Điều 30. “Huân chương Chiến công” hạng ba
- Điều 31. “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”
- Điều 32. “Huân chương Dũng cảm”
- Điều 33. “Huân chương Hữu nghị”
- Điều 34. “Huy chương Quân kỳ quyết thắng”, “Huy chương Vì an ninh Tổ quốc”, “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang”
- Điều 35. “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang” đối với cá nhân có thời gian làm nhiệm vụ ở vùng biển, đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Điều 36. “Huy chương Hữu nghị”
- Điều 38. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”
- Điều 39. Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
- Điều 40. Giấy khen
- Điều 41. Khen thưởng quá trình cống hiến
- Điều 42. Quy định chức danh tương đương để xét khen thưởng quá trình cống hiến
- Điều 43. Thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu “Đơn vị quyết thắng”, “Tập thể lao động xuất sắc”, “Tập thể lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Lao động tiên tiến”
- Điều 44. Trao tặng các hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua
- Điều 45. Quy định chung về thủ tục, hồ sơ
- Điều 46. Tuyến trình khen thưởng
- Điều 47. Quy định về hiệp y khen thưởng
- Điều 48. Quy định thời điểm nhận hồ sơ, thời gian thẩm định, thời gian thông báo kết quả khen thưởng
- Điều 49. Thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Điều 50. Thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua các cấp và danh hiệu thi đua khác
- Điều 51. Thủ tục, hồ sơ xét tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 52. Thủ tục, hồ sơ xét tặng Huân chương các loại
- Điều 53. Thủ tục xét tặng “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”
- Điều 54. Thủ tục, hồ sơ xét tặng Huy chương
- Điều 55. Thủ tục, hồ sơ đơn giản
- Điều 56. Thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Tỉnh anh hùng”, “Thành phố anh hùng”, danh hiệu “Anh hùng Lao động”, “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”
- Điều 57. Hồ sơ xét tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”
- Điều 58. Tuyên truyền, phổ biến nhân rộng điển hình tiên tiến
- Điều 59. Đào tạo, bồi dưỡng
- Điều 60. Thanh tra, kiểm tra
- Điều 61. Hội đồng thi đua, khen thưởng trung ương
- Điều 62. Hội đồng thi đua, khen thưởng cấp bộ
- Điều 63. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh
- Điều 64. Quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 65. Nguồn và mức trích quỹ
- Điều 66. Sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 67. Quản lý quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 68. Nguyên tắc tính tiền thưởng
- Điều 69. Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua
- Điều 70. Mức tiền thưởng huân chương các loại
- Điều 71. Mức tiền thưởng danh hiệu vinh dự nhà nước
- Điều 72. Mức tiền thưởng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” và “Giải thưởng Nhà nước”
- Điều 73. Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen
- Điều 74. Mức tiền thưởng Huy chương
- Điều 75. Các quyền lợi khác