Điều 30 Nghị định 90/2012/NĐ-CP tổ chức và trong hoạt động thanh tra ngành Nội vụ
Điều 30. Thanh tra lại các Kết luận thanh tra ngành Nội vụ
1. Chánh Thanh tra Bộ Nội vụ quyết định thanh tra lại vụ việc đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành nội vụ kết luận nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật khi được Bộ trưởng Bộ Nội vụ giao.
2. Quyết định thanh tra lại bao gồm các nội dung được quy định tại Khoản 1 Điều 52 Luật thanh tra. Chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định thanh tra lại, người ra quyết định thanh tra lại phải gửi quyết định thanh tra lại cho người đã ký kết luận thanh tra và đối tượng thanh tra lại.
3. Căn cứ thanh tra lại, thời hiệu thanh tra lại, thời hạn thanh tra lại, nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra lại, Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra lại thực hiện theo quy định của Luật thanh tra, Nghị định số 86/2011/NĐ-CP và Nghị định số 07/2012/NĐ-CP.
4. Người ra quyết định thanh tra lại ra kết luận thanh tra lại. Nội dung kết luận thanh tra lại theo quy định của pháp luật thanh tra.
5. Kết luận thanh tra lại của Chánh Thanh tra Bộ Nội vụ gửi tới Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Tổng Thanh tra Chính phủ.
Nghị định 90/2012/NĐ-CP tổ chức và trong hoạt động thanh tra ngành Nội vụ
- Số hiệu: 90/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/11/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 657 đến số 658
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngành Nội vụ
- Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ Nội vụ
- Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ Nội vụ
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở Nội vụ
- Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Sở Nội vụ
- Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành nội vụ
- Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng cơ quan đươc giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành nội vụ
- Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành
- Điều 11. Nội dung thanh tra hành chính
- Điều 12. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp và quản lý biên chế nhà nước
- Điều 13. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực chính quyền địa phương, địa giới hành chính
- Điều 14. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực cán bộ, công chức, viên chức
- Điều 15. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức; đạo đức, văn hóa giao tiếp của cán bộ, công chức; những việc cán bộ, công chức không được làm; quy tắc nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức
- Điều 16. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực tiền lương
- Điều 17. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực tổ chức hội và các tổ chức phi chính phủ
- Điều 18. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực văn thư, lưu trữ nhà nước
- Điều 19. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực cải cách hành chính nhà nước
- Điều 20. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong việc thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở
- Điều 21. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực công tác thanh niên
- Điều 22. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng
- Điều 23. Nội dung thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực tôn giáo
- Điều 24. Thẩm quyền thanh tra
- Điều 25. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch thanh tra nội vụ hàng năm
- Điều 26. Xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra
- Điều 27. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra
- Điều 28. Thời hạn thanh tra
- Điều 29. Trình tự, thủ tục hoạt động thanh tra ngành Nội vụ
- Điều 30. Thanh tra lại các Kết luận thanh tra ngành Nội vụ
- Điều 31. Tổng hợp, báo cáo công tác thanh tra ngành Nội vụ
- Điều 32. Thanh tra viên ngành Nội vụ
- Điều 33. Người được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành nội vụ
- Điều 34. Cộng tác viên thanh tra ngành Nội vụ