Điều 51 Nghị định 86/2013/NĐ-CP kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
Trong thời hạn mười hai (12) tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, các doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong đó có hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành phải làm thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo đúng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này. Ngoài thời hạn trên (mười hai (12) tháng), doanh nghiệp không làm thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thì phải chấm dứt hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.
1. Đối với doanh nghiệp đang tổ chức hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng:
a) Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, bao gồm:
- Có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp còn hiệu lực, trong đó quy định được phép kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng;
- Đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định tại Điểm b, c, d, đ và e
b) Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng của doanh nghiệp được quy định như sau:
- Trường hợp trong Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có quy định cụ thể về số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng thì doanh nghiệp được phép tiếp tục kinh doanh với số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng đã được quy định trong Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Trường hợp trong Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không quy định cụ thể về số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng thì doanh nghiệp được kinh doanh số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng không được vượt quá số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng quy định tại
c) Thời hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp được quy định như sau:
- Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có quy định cụ thể thời hạn kinh doanh thì Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng tối đa bằng thời hạn hoạt động còn lại được quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thời hạn hoạt động còn lại của Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được xác định trên cơ sở Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp hoặc điều chỉnh tại thời điểm gần nhất trước ngày 31 tháng 12 năm 2012. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định về việc kinh doanh, quản lý hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo đúng quy định tại Nghị định này;
- Trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không quy định cụ thể về thời hạn kinh doanh thì thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng thực hiện theo quy định tại
d) Hồ sơ, quy trình thủ tục và nội dung thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và quy định của Nghị định này.
2. Đối với doanh nghiệp chưa tổ chức hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng:
a) Điều kiện và trình tự thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại
b) Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại
Nghị định 86/2013/NĐ-CP kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
- Số hiệu: 86/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/07/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 471 đến số 472
- Ngày hiệu lực: 01/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
- Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Điểm kinh doanh
- Điều 6. Thời gian hoạt động
- Điều 7. Số lượng, chủng loại và loại hình trò chơi điện tử có thưởng
- Điều 8. Thể lệ trò chơi
- Điều 9. Đối tượng được phép chơi tại các Điểm kinh doanh
- Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của người chơi
- Điều 11. Đối tượng được ra, vào Điểm kinh doanh
- Điều 12. Quản lý đồng tiền quy ước
- Điều 13. Quản lý thiết bị trò chơi
- Điều 14. Mua, tái xuất và tiêu hủy đồng tiền quy ước, thiết bị trò chơi
- Điều 15. Quy chế quản lý nội bộ và kiểm soát nội bộ
- Điều 16. Quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền
- Điều 17. Quản lý về việc thanh toán và ngoại hối
- Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
- Điều 19. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 20. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 21. Quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 22. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 23. Cấp lại, điều chỉnh và gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 24. Lệ phí cấp phép
- Điều 25. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 29. Chế độ tài chính, thuế
- Điều 30. Chế độ kế toán và báo cáo
- Điều 31. Kiểm toán, công khai báo cáo tài chính
- Điều 32. Quản lý nhà nước về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
- Điều 33. Kiểm tra, thanh tra
- Điều 34. Quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 35. Quy định chung về xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 36. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 37. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
- Điều 38. Hành vi vi phạm quy định về quản lý và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 39. Hành vi vi phạm quy định về Điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch
- Điều 40. Hành vi vi phạm quy định về số lượng, chủng loại và loại hình trò chơi điện tử có thưởng
- Điều 41. Hành vi vi phạm quy định về xây dựng, gửi và công bố Thể lệ trò chơi
- Điều 42. Hành vi vi phạm quy định về theo dõi, quản lý đối tượng được phép chơi và ra, vào Điểm kinh doanh
- Điều 43. Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ của người chơi
- Điều 44. Hành vi vi phạm quy định về quản lý đồng tiền quy ước
- Điều 45. Hành vi vi phạm quy định về quản lý máy, thiết bị trò chơi điện tử có thưởng
- Điều 46. Hành vi vi phạm quy định về kiểm soát nội bộ, người quản lý, điều hành
- Điều 47. Hành vi vi phạm quy định về trả thưởng và xác nhận tiền trúng thưởng
- Điều 48. Hành vi vi phạm quy định về giảm giá, khuyến mại và chế độ quản lý tài chính
- Điều 49. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 50. Thủ tục xử phạt và các vấn đề khác