Điều 23 Nghị định 86/2013/NĐ-CP kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
Điều 23. Cấp lại, điều chỉnh và gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
Trong trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp bị mất, thất lạc, bị hư hỏng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc do các nguyên nhân khách quan khác, doanh nghiệp phải làm đơn xin cấp lại và nêu rõ lý do xin cấp lại.
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị của doanh nghiệp, Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho doanh nghiệp, trong đó ghi rõ lần cấp lại. Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cấp lại là số đã được cấp trước đây.
2. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
Trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu điều chỉnh bất kỳ nội dung trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đã được quy định tại
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh điều chỉnh cho doanh nghiệp, trong đó ghi rõ lần điều chỉnh.
3. Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
a) Các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hết thời hạn theo quy định tại Nghị định này, nếu có nhu cầu tiếp tục kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng thì tối thiểu sáu (06) tháng trước khi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hết thời hạn phải tiến hành xin gia hạn. Thời gian gia hạn trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp nhưng không được vượt quá thời hạn của Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và tối đa không quá mười (10) năm kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được gia hạn.
b) Điều kiện được gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, bao gồm:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh còn hiệu lực tối thiểu là sáu (06) tháng trước khi làm đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
- Đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh quy định tại Điểm a, b, c và d
- Đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh theo kết luận của cơ quan kiểm tra đối với các đợt kiểm tra định kỳ theo quy định tại
4. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, quy trình thủ tục, nội dung xem xét cấp lại, điều chỉnh và gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Nghị định 86/2013/NĐ-CP kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
- Số hiệu: 86/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/07/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 471 đến số 472
- Ngày hiệu lực: 01/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
- Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 5. Điểm kinh doanh
- Điều 6. Thời gian hoạt động
- Điều 7. Số lượng, chủng loại và loại hình trò chơi điện tử có thưởng
- Điều 8. Thể lệ trò chơi
- Điều 9. Đối tượng được phép chơi tại các Điểm kinh doanh
- Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của người chơi
- Điều 11. Đối tượng được ra, vào Điểm kinh doanh
- Điều 12. Quản lý đồng tiền quy ước
- Điều 13. Quản lý thiết bị trò chơi
- Điều 14. Mua, tái xuất và tiêu hủy đồng tiền quy ước, thiết bị trò chơi
- Điều 15. Quy chế quản lý nội bộ và kiểm soát nội bộ
- Điều 16. Quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền
- Điều 17. Quản lý về việc thanh toán và ngoại hối
- Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
- Điều 19. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 20. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 21. Quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 22. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 23. Cấp lại, điều chỉnh và gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 24. Lệ phí cấp phép
- Điều 25. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 29. Chế độ tài chính, thuế
- Điều 30. Chế độ kế toán và báo cáo
- Điều 31. Kiểm toán, công khai báo cáo tài chính
- Điều 32. Quản lý nhà nước về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
- Điều 33. Kiểm tra, thanh tra
- Điều 34. Quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước
- Điều 35. Quy định chung về xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 36. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 37. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
- Điều 38. Hành vi vi phạm quy định về quản lý và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Điều 39. Hành vi vi phạm quy định về Điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch
- Điều 40. Hành vi vi phạm quy định về số lượng, chủng loại và loại hình trò chơi điện tử có thưởng
- Điều 41. Hành vi vi phạm quy định về xây dựng, gửi và công bố Thể lệ trò chơi
- Điều 42. Hành vi vi phạm quy định về theo dõi, quản lý đối tượng được phép chơi và ra, vào Điểm kinh doanh
- Điều 43. Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ của người chơi
- Điều 44. Hành vi vi phạm quy định về quản lý đồng tiền quy ước
- Điều 45. Hành vi vi phạm quy định về quản lý máy, thiết bị trò chơi điện tử có thưởng
- Điều 46. Hành vi vi phạm quy định về kiểm soát nội bộ, người quản lý, điều hành
- Điều 47. Hành vi vi phạm quy định về trả thưởng và xác nhận tiền trúng thưởng
- Điều 48. Hành vi vi phạm quy định về giảm giá, khuyến mại và chế độ quản lý tài chính
- Điều 49. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 50. Thủ tục xử phạt và các vấn đề khác