Điều 13 Nghị định 85/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kiến trúc
Điều 13. Nội dung quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn
1. Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Quy định phạm vi tổng thể, ranh giới lập quy chế;
b) Định hướng chung về kiến trúc, cảnh quan đối với toàn điểm dân cư nông thôn;
c) Xác định yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc tại điểm dân cư nông thôn theo quy định tại
d) Quy định cụ thể tại khu vực trung tâm, dọc tuyến đường liên xã, trục đường chính, đường liên thôn, cảnh quan khu vực bảo tồn; các khu vực tập trung làng xóm, các khu vực phát triển dọc tuyến đường, tuyến sông, mặt nước;
đ) Quy định đối với công trình công cộng: kiến trúc công sở, cơ sở y tế, giáo dục, công trình văn hóa, thể thao;
e) Quy định đối với công trình nhà ở: xây dựng theo các chỉ tiêu được quy định trong quy hoạch xây dựng nông thôn được phê duyệt;
g) Quy định tại các điểm đ, e, g và h khoản 3 Điều 14 của Luật Kiến trúc và
2. Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn được lập riêng theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc được tích hợp nội dung vào đồ án quy hoạch chung xây dựng xã.
2. Mẫu hướng dẫn lập quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn được quy định tại mục 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Nghị định 85/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kiến trúc
- Số hiệu: 85/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/07/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 733 đến số 734
- Ngày hiệu lực: 07/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Tiêu chí đánh giá công trình kiến trúc có giá trị
- Điều 4. Phân loại công trình kiến trúc có giá trị
- Điều 5. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị
- Điều 6. Trình tự lập, thẩm định, ban hành quy chế quản lý kiến trúc
- Điều 7. Thời gian lập, thẩm định, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc
- Điều 8. Lập quy chế quản lý kiến trúc
- Điều 9. Thẩm định, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc
- Điều 10. Lấy ý kiến về quy chế quản lý kiến trúc
- Điều 11. Công bố quy chế quản lý kiến trúc
- Điều 12. Nội dung quy chế quản lý kiến trúc đô thị
- Điều 13. Nội dung quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn
- Điều 14. Rà soát, đánh giá việc thực hiện quy chế quản lý kiến trúc
- Điều 15. Biện pháp tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc
- Điều 16. Hình thức thi tuyển
- Điều 17. Yêu cầu đối với việc tổ chức thi tuyển
- Điều 18. Tổ chức thi tuyển
- Điều 19. Hội đồng thi tuyển phương án kiến trúc
- Điều 20. Đánh giá, xếp hạng phương án dự thi và công bố kết quả
- Điều 21. Chi phí thi tuyển
- Điều 22. Quyền và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia thi tuyển phương án kiến trúc
- Điều 23. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục ban hành Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề
- Điều 24. Phát triển nghề nghiệp liên tục của kiến trúc sư hành nghề
- Điều 25. Chương trình, nội dung, hình thức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
- Điều 26. Điều kiện thực hiện sát hạch đối với tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc, cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo về kiến trúc
- Điều 27. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc
- Điều 28. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc
- Điều 29. Xác định thời gian tham gia dịch vụ kiến trúc ở Việt Nam
- Điều 30. Hồ sơ công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài hành nghề kiến trúc ở Việt Nam
- Điều 31. Trình tự, thủ tục công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc của người nước ngoài hành nghề kiến trúc ở Việt Nam