Điều 3 Nghị định 75/2011/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và xuất khẩu của nhà nước
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Nhà xuất khẩu” là các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế Việt Nam xuất khẩu hàng hóa do Việt Nam sản xuất.
2. “Nhà nhập khẩu nước ngoài” là tổ chức nước ngoài mua hàng hóa do Việt Nam sản xuất và xuất khẩu.
3. “Thời hạn cho vay” là khoảng thời gian từ khi khách hàng rút vốn lần đầu đến khi trả hết nợ vay theo hợp đồng tín dụng.
4. “Thời hạn ân hạn” là khoảng thời gian tính từ khi ký kết hợp đồng tín dụng đến khi chủ đầu tư, nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu nước ngoài chưa phải trả nợ gốc; nhưng phải trả nợ lãi.
5. “Thời hạn trả nợ” là khoảng thời gian từ khi trả nợ khoản vay lần đầu tiên cho đến khi trả hết nợ vay theo hợp đồng tín dụng.
6. “Kỳ hạn trả nợ” là khoảng thời gian quy định cho từng lần trả nợ trong thời hạn trả nợ.
7. “Cho vay” là việc Ngân hàng Phát triển Việt Nam cho các chủ đầu tư, nhà xuất khẩu hoặc nhà nhập khẩu nước ngoài vay vốn để thực hiện dự án đầu tư, hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng nhập khẩu hàng hóa.
8. “Hỗ trợ sau đầu tư” là việc Nhà nước hỗ trợ một phần lãi suất cho chủ đầu tư vay vốn của Tổ chức tín dụng để đầu tư dự án, sau khi dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng và trả được nợ vay.
9. “Vốn điều lệ thực có” là số vốn điều lệ phản ánh trên sổ kế toán của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Nghị định 75/2011/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và xuất khẩu của nhà nước
- Số hiệu: 75/2011/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 30/08/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 495 đến số 496
- Ngày hiệu lực: 20/10/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Nguyên tắc tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Kế hoạch tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
- Điều 5. Đối tượng cho vay
- Điều 6. Điều kiện cho vay
- Điều 7. Mức vốn cho vay
- Điều 8. Thời hạn cho vay
- Điều 9. Đồng tiền cho vay
- Điều 10. Lãi suất cho vay
- Điều 11. Cho vay đối với các dự án thực hiện theo Hiệp định của Chính phủ và dự án đầu tư ra nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Điều 12. Đối tượng được hỗ trợ sau đầu tư
- Điều 13. Điều kiện hỗ trợ sau đầu tư
- Điều 14. Mức hỗ trợ sau đầu tư
- Điều 15. Các hình thức cho vay xuất khẩu
- Điều 16. Đối tượng cho vay
- Điều 17. Điều kiện cho vay
- Điều 18. Mức vốn cho vay
- Điều 19. Thời hạn cho vay
- Điều 20. Đồng tiền cho vay
- Điều 21. Lãi suất cho vay
- Điều 22. Thực hiện giải ngân, thu nợ
- Điều 23. Bảo đảm tiền vay
- Điều 24. Trả nợ vay
- Điều 25. Phân loại nợ, trích lập quỹ dự phòng rủi ro
- Điều 26. Rủi ro, xử lý rủi ro
- Điều 27. Thẩm quyền xử lý rủi ro
- Điều 28. Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước
- Điều 29. Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức và vốn vay ưu đãi
- Điều 30. Vốn huy động
- Điều 31. Vốn nhận ủy thác
- Điều 32. Bộ Tài chính
- Điều 33. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 34. Bộ Công Thương
- Điều 35. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 36. Ngân hàng Phát triển Việt Nam
- Điều 37. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo đúng chức năng và thẩm quyền
- Điều 38. Chủ đầu tư, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu nước ngoài
- Điều 41. Hiệu lực thi hành
- Điều 42. Các trường hợp đã ký hợp đồng
- Điều 43. Trách nhiệm hướng dẫn thực hiện
- Điều 44. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản lý và Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.