Chương 3 Nghị định 75/2011/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và xuất khẩu của nhà nước
Điều 15. Các hình thức cho vay xuất khẩu
1. Cho vay nhà xuất khẩu, bao gồm cho vay trước hoặc sau khi giao hàng.
2. Cho vay nhà nhập khẩu nước ngoài.
Nhà xuất khẩu có hợp đồng xuất khẩu và nhà nhập khẩu nước ngoài có hợp đồng nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục mặt hàng vay vốn tín dụng xuất khẩu được ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Thuộc đối tượng vay vốn theo quy định tại
2. Nhà xuất khẩu có hợp đồng xuất khẩu. Nhà nhập khẩu nước ngoài có hợp đồng xuất khẩu đã ký kết với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế Việt Nam.
3. Phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả được Ngân hàng Phát triển Việt Nam thẩm định và chấp thuận cho vay.
4. Nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu nước ngoài có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
5. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này:
a) Nhà xuất khẩu phải thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay tại Nghị định này; phải mua bảo hiểm tài sản tại một doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với tài sản hình thành vốn vay thuộc đối tượng mua bảo hiểm bắt buộc trong suốt thời hạn vay vốn;
b) Nhà nhập khẩu nước ngoài phải được Chính phủ hoặc ngân hàng trung ương hoặc các tổ chức tài chính thực hiện chức năng tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu, của nước bên nhà nhập khẩu bảo lãnh vay vốn.
6. Nhà xuất khẩu phải thực hiện chế độ hạch toán kế toán, báo cáo tài chính theo đúng quy định của pháp luật; báo cáo tài chính hàng năm phải được kiểm toán bởi cơ quan kiểm toán độc lập.
1. Mức cho vay tối đa bằng 85% giá trị hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đã ký hoặc giá trị L/C đối với cho vay trước khi giao hàng hoặc trị giá hối phiếu hợp lệ đối với cho vay sau khi giao hàng, đồng thời phải đảm bảo mức vốn cho vay tối đa đối với mỗi nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu nước ngoài không vượt quá 15% vốn điều lệ thực có của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
2. Mức vốn cho vay đối với từng trường hợp do Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam quyết định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp đặc biệt, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu nước ngoài nhất thiết phải vay với mức cao hơn tối đa theo quy định nêu trên, Ngân hàng Phát triển Việt Nam báo cáo Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
1. Thời hạn cho vay xác định theo khả năng thu hồi vốn phù hợp với đặc điểm của từng hợp đồng xuất khẩu và khả năng trả nợ của nhà xuất khẩu hoặc nhà nhập khẩu nước ngoài nhưng thời hạn cho vay của từng khoản vay không quá 12 tháng.
2. Thời hạn cho vay đối với mặt hàng tàu biển xuất khẩu tối đa là 24 tháng.
3. Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam quyết định thời hạn cho vay đối với từng mặt hàng theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này.
Đồng tiền cho vay là đồng Việt Nam.
1. Lãi suất cho vay xuất khẩu do Chủ tịch Hội đồng quản lý Ngân hàng Phát triển Việt Nam báo cáo Bộ Tài chính công bố theo nguyên tắc phù hợp với lãi suất thị trường.
2. Lãi suất nợ quá hạn đối với mỗi khoản giải ngân bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn theo hợp đồng tín dụng đã ký với Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
3. Lãi suất đối với các khoản vay theo chỉ định hoặc theo hiệp định Chính phủ thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền.
Điều 22. Thực hiện giải ngân, thu nợ
1. Ngân hàng Phát triển Việt Nam trực tiếp giải ngân, thu nợ hoặc ủy thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng hoạt động hợp pháp ở trong nước và ngoài nước thực hiện giải ngân và thu nợ.
2. Việc cho vay đối với nhà nhập khẩu nước ngoài của Ngân hàng Phát triển Việt Nam phải đảm bảo thực hiện theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Nghị định 75/2011/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và xuất khẩu của nhà nước
- Số hiệu: 75/2011/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 30/08/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 495 đến số 496
- Ngày hiệu lực: 20/10/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Nguyên tắc tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Kế hoạch tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
- Điều 5. Đối tượng cho vay
- Điều 6. Điều kiện cho vay
- Điều 7. Mức vốn cho vay
- Điều 8. Thời hạn cho vay
- Điều 9. Đồng tiền cho vay
- Điều 10. Lãi suất cho vay
- Điều 11. Cho vay đối với các dự án thực hiện theo Hiệp định của Chính phủ và dự án đầu tư ra nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Điều 12. Đối tượng được hỗ trợ sau đầu tư
- Điều 13. Điều kiện hỗ trợ sau đầu tư
- Điều 14. Mức hỗ trợ sau đầu tư
- Điều 15. Các hình thức cho vay xuất khẩu
- Điều 16. Đối tượng cho vay
- Điều 17. Điều kiện cho vay
- Điều 18. Mức vốn cho vay
- Điều 19. Thời hạn cho vay
- Điều 20. Đồng tiền cho vay
- Điều 21. Lãi suất cho vay
- Điều 22. Thực hiện giải ngân, thu nợ
- Điều 23. Bảo đảm tiền vay
- Điều 24. Trả nợ vay
- Điều 25. Phân loại nợ, trích lập quỹ dự phòng rủi ro
- Điều 26. Rủi ro, xử lý rủi ro
- Điều 27. Thẩm quyền xử lý rủi ro
- Điều 28. Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước
- Điều 29. Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức và vốn vay ưu đãi
- Điều 30. Vốn huy động
- Điều 31. Vốn nhận ủy thác
- Điều 32. Bộ Tài chính
- Điều 33. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 34. Bộ Công Thương
- Điều 35. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 36. Ngân hàng Phát triển Việt Nam
- Điều 37. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo đúng chức năng và thẩm quyền
- Điều 38. Chủ đầu tư, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu nước ngoài
- Điều 41. Hiệu lực thi hành
- Điều 42. Các trường hợp đã ký hợp đồng
- Điều 43. Trách nhiệm hướng dẫn thực hiện
- Điều 44. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản lý và Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.