Chương 7 Nghị định 75/2011/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và xuất khẩu của nhà nước
BÁO CÁO, THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 39. Thanh tra, kiểm tra, báo cáo
1. Các hoạt động tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu theo quy định tại Nghị định này đều phải chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Việc thanh tra, kiểm tra có thể thực hiện ở từng khâu hoặc ở tất cả các khâu của quá trình đầu tư xây dựng, sản xuất, kinh doanh và hoàn trả vốn vay.
3. Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện chính sách tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý.
1. Tổ chức, cá nhân vay vốn, nếu vi phạm các quy định của Nghị định này, gây thiệt hại về tài sản, tiền vốn thì phải bồi thường và xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện chính sách tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước; mọi hành vi vi phạm các quy định của Nghị định này đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Nghị định 75/2011/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và xuất khẩu của nhà nước
- Số hiệu: 75/2011/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 30/08/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 495 đến số 496
- Ngày hiệu lực: 20/10/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Nguyên tắc tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Kế hoạch tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
- Điều 5. Đối tượng cho vay
- Điều 6. Điều kiện cho vay
- Điều 7. Mức vốn cho vay
- Điều 8. Thời hạn cho vay
- Điều 9. Đồng tiền cho vay
- Điều 10. Lãi suất cho vay
- Điều 11. Cho vay đối với các dự án thực hiện theo Hiệp định của Chính phủ và dự án đầu tư ra nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Điều 12. Đối tượng được hỗ trợ sau đầu tư
- Điều 13. Điều kiện hỗ trợ sau đầu tư
- Điều 14. Mức hỗ trợ sau đầu tư
- Điều 15. Các hình thức cho vay xuất khẩu
- Điều 16. Đối tượng cho vay
- Điều 17. Điều kiện cho vay
- Điều 18. Mức vốn cho vay
- Điều 19. Thời hạn cho vay
- Điều 20. Đồng tiền cho vay
- Điều 21. Lãi suất cho vay
- Điều 22. Thực hiện giải ngân, thu nợ
- Điều 23. Bảo đảm tiền vay
- Điều 24. Trả nợ vay
- Điều 25. Phân loại nợ, trích lập quỹ dự phòng rủi ro
- Điều 26. Rủi ro, xử lý rủi ro
- Điều 27. Thẩm quyền xử lý rủi ro
- Điều 28. Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước
- Điều 29. Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức và vốn vay ưu đãi
- Điều 30. Vốn huy động
- Điều 31. Vốn nhận ủy thác
- Điều 32. Bộ Tài chính
- Điều 33. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 34. Bộ Công Thương
- Điều 35. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 36. Ngân hàng Phát triển Việt Nam
- Điều 37. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo đúng chức năng và thẩm quyền
- Điều 38. Chủ đầu tư, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu nước ngoài
- Điều 41. Hiệu lực thi hành
- Điều 42. Các trường hợp đã ký hợp đồng
- Điều 43. Trách nhiệm hướng dẫn thực hiện
- Điều 44. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản lý và Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.