Hệ thống pháp luật

Điều 27 Nghị định 71/2006/NĐ-CP về quản lý cảng biển và luồng hàng hải

Điều 27. Địa điểm, thời hạn và giấy tờ làm thủ tục tàu thuyền vào cảng biển

1. Tàu thuyền Việt Nam hoạt động trên tuyến nội địa:

a) Địa điểm làm thủ tục: trụ sở chính hoặc Văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải;

b) Thời hạn làm thủ tục của chủ tàu: chậm nhất là 02 giờ, kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại cầu cảng hoặc 04 giờ kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại các trí khác trong vùng nước cảng;

c) Thời hạn làm thủ tục của Cảng vụ hàng hải:

- Đối với tàu biển: chậm nhất 01 giờ, kể từ khi chủ tàu đã nộp, xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ dưới đây:

+ Các giấy tờ phải nộp (bản chính):

. 01 Bản khai chung (Phụ lục I);

. 01 Danh sách thuyền viên (Phụ lục II);

. 01 Danh sách hành khách (nếu có - Phụ lục III);

. Giấy phép rời cảng cuối cùng.

+ Các giấy tờ phải xuất trình (bản chính):

. Giấy chứng nhận đăng ký tàu thuyền;

. Các giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật của tàu theo quy định;

. Sổ thuyền viên;

. Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên theo quy định.

+ Đối với các loại tàu thuyền khác, giấy tờ phải nộp và xuất trình thực hiện theo quy định pháp luật có liên quan.

d) Việc làm thủ tục vào cảng đối với tàu thuyền Việt Nam hoạt động nội địa quy định tại khoản này do Cảng vụ hàng hải thực hiện.

2. Tàu thuyền Việt Nam và tàu thuyền nước ngoài nhập cảnh:

a) Địa điểm làm thủ tục: trụ sở chính hoặc Văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải, trừ các trường hợp quy định tại điểm b khoản này.

b) Các trường hợp làm thủ tục tại tàu:

- Tàu khách;

- Trường hợp có đủ cơ sở để nghi ngờ tính xác thực khai báo về kiểm dịch của chủ tàu hoặc trước khi đến Việt Nam tàu đó rời cảng cuối cùng ở những khu vực có dịch bệnh của người, động vật và thực vật thì các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành liên quan tiến hành thủ tục tại vùng kiểm dịch.

Trong cả hai trường hợp này, các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đó phải thông báo ngay cho Cảng vụ hàng hải và chủ tàu biết.

c) Thời hạn làm thủ tục của người làm thủ tục: chậm nhất 02 giờ, kể từ khi tàu đã vào neo đậu an toàn tại vị trí theo chỉ định của Giám đốc Cảng vụ hàng hải.

d) Thời hạn làm thủ tục của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành: không quá 01 giờ, kể từ khi người làm thủ tục đã nộp, xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ dưới đây:

- Các giấy tờ phải nộp (bản chính):

+ 03 bản khai chung (Phụ lục I) nộp cho Cảng vụ hàng hải, Biên phòng cửa khẩu, Hải quan cửa khẩu;

+ 03 danh sách thuyền viên (Phụ lục II) nộp cho Cảng vụ hàng hải, Biên phòng cửa khẩu, Hải quan cửa khẩu;

+ 01 danh sách hành khách (nếu có - Phụ lục III) nộp cho Biên phòng cửa khẩu;

+ 01 bản khai hàng hoá (Phụ lục IV) nộp cho Hải quan cửa khẩu;

+ 02 bản khai hàng hoá nguy hiểm (nếu có - Phụ lục V) nội cho Hải quan cửa khẩu và Cảng vụ hàng hải;

+ 01 bản khai dự trữ của tàu (Phụ lục VI) nộp cho Hải quan cửa khẩu;

+ 01 bản khai hành lý thuyền viên (Phụ lục VII) nộp cho Hải quan cửa khẩu;

+ 01 bản khai kiểm dịch y tế (Phụ lục VIII) nộp cho cơ quan kiểm dịch y tế quốc tế;

+ 01 bản khai kiểm dịch thực vật (nếu có - Phụ lục IX) nộp cho cơ quan kiểm dịch thực vật;

+ 01 bản khai kiểm dịch động vật (nếu có - Phụ lục X) nộp cho cơ quan kiểm dịch động vật;

+ Giấy phép rời cảng cuối cùng (bản chính) nộp cho Cảng vụ hàng hải.

- Các giấy tờ phải xuất trình (bản chính):

+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu thuyền;

+ Các giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật của tàu theo quy định;

+ Chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên theo quy định;

+ Hộ chiếu thuyền viên, Sổ thuyền viên;

+ Phiếu tiêm chủng quốc tế của thuyền viên;

+ Các giấy tờ liên quan đến hàng hóa chở trên tàu;

+ Giấy chứng nhận kiểm dịch y tế;

+ Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (nếu có);

+ Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật hoặc Giấy chứng nhận sản phẩm động vật (nếu hàng hoá là sản phẩm động vật) của nước xuất hàng;

+ Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu về ô nhiễm môi trường, nếu là tàu chuyên dùng vận chuyển dầu mỏ, chế phẩm từ dầu mỏ hoặc các hàng hoá nguy hiểm khác;

+ Hộ chiếu, Phiếu tiêm chủng quốc tế của hành khách (nếu có, khi cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành liên quan yêu cầu).

Riêng đối với tàu thuyền có trọng tải từ 200 DWT trở xuống hoạt động mang cờ của quốc gia có chung biên giới với Việt Nam khi đến cảng biển tại khu vực biên giới của Việt Nam với quốc gia đó, được miễn giảm giấy tờ quy định tại khoản này theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

3. Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành chỉ được yêu cầu chủ tàu nộp, xuất trình những giấy tờ có liên quan đến chức năng quản lý của cơ quan mình theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này và khi đã hoàn thành thủ tục phải báo ngay cho Cảng vụ hàng hải biết; trường hợp chưa xong phải báo rõ lý do và cách thức giải quyết.

4. Tàu thuyền đã làm thủ tục nhập cảnh ở một cảng của Việt Nam, sau đó đến cảng khác thì không làm thủ tục nhập cảnh theo quy định tại khoản 2 Điều này. Cảng vụ hàng hải nơi tàu đến căn cứ Giấy phép rời cảng do Cảng vụ hàng hải nơi tàu rời cảng trước đó cấp và Bản khai chung của người làm thủ tục để quyết định cho tàu vào hoạt động tại cảng; các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khác căn cứ hồ sơ chuyển cảng (nếu có) do cơ quan tương ứng nơi tàu rời cảng trước đó cung cấp để thực hiện nghiệp vụ quản lý của mình theo quy định của pháp luật.

5. Thủ tục vào cảng đối với tàu quân sự và các tàu thuyền khác của nước ngoài đến thăm Việt Nam theo lời mời của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện theo quy định riêng.

Nghị định 71/2006/NĐ-CP về quản lý cảng biển và luồng hàng hải

  • Số hiệu: 71/2006/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 25/07/2006
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: 30/07/2006
  • Số công báo: Từ số 29 đến số 30
  • Ngày hiệu lực: 14/08/2006
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH