Điều 5 Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Điều 5. Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng
Dự án thực hiện theo phương thức hợp đồng xây dựng để thực hiện toàn bộ các công việc lập dự án - thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng (sau đây gọi là phương thức chìa khóa trao tay) thì sơ bộ tổng mức đầu tư phải xác định trên cơ sở khối lượng tính theo thiết kế sơ bộ kết hợp với các phương pháp khác để xác định giá gói thầu.
2. Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định theo các phương pháp sau:
a) Phương pháp xác định khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở, kế hoạch thực hiện dự án, tổ chức biện pháp thi công định hướng, các yêu cầu cần thiết khác của dự án và hệ thống định mức, đơn giá xây dựng, các chế độ, chính sách liên quan;
b) Phương pháp xác định từ dữ liệu về chi phí các công trình tương tự;
c) Phương pháp xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng công trình;
d) Phương pháp kết hợp các phương pháp nêu tại điểm a, b, c khoản này.
3. Các phương pháp quy định tại điểm b, c khoản này chỉ sử dụng đối với công trình xây dựng phổ biến.
4. Dự án thực hiện theo phương thức hợp đồng để thực hiện các công việc thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (viết tắt là EPC); thiết kế và thi công xây dựng công trình (viết tắt là EC); thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ (viết tắt là EP) thì tổng mức đầu tư phải được xác định trên cơ sở phương pháp nêu tại điểm a khoản 2 Điều này kết hợp với phương pháp khác.
Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Số hiệu: 68/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/08/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 623 đến số 624
- Ngày hiệu lực: 01/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Điều 4. Nội dung sơ bộ tổng mức đầu tư và tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 5. Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 6. Thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 7. Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 8. Nội dung dự toán xây dựng
- Điều 9. Xác định dự toán xây dựng
- Điều 10. Thẩm định, phê duyệt dự toán xây dựng
- Điều 11. Điều chỉnh dự toán xây dựng
- Điều 12. Giá gói thầu xây dựng
- Điều 16. Giá xây dựng công trình
- Điều 17. Quản lý giá xây dựng công trình
- Điều 18. Chỉ số giá xây dựng
- Điều 21. Chi phí quản lý dự án
- Điều 22. Quản lý chi phí quản lý dự án
- Điều 23. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
- Điều 24. Quản lý chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
- Điều 25. Thanh toán hợp đồng xây dựng
- Điều 26. Thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình
- Điều 27. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
- Điều 28. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của người quyết định đầu tư
- Điều 29. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ đầu tư
- Điều 30. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của nhà thầu tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Điều 31. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng