Điều 23 Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Điều 23. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
1. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng là chi phí cần thiết để thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng.
2. Nội dung chi phí công việc tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí nhân công tư vấn (tiền lương, các khoản phụ cấp lương, tiền thưởng, phúc lợi tập thể, các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, trích nộp khác theo quy định của pháp luật đối với các cá nhân thực hiện công việc tư vấn tại dự án); chi phí ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý hệ thống thông tin công trình; chi phí thanh toán các dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng phẩm, thông tin, liên lạc; chi phí thuê mướn, sửa chữa, mua sắm tài sản phục vụ tư vấn cho dự án (nếu có); chi phí quản lý của tổ chức tư vấn; chi phí khác; lợi nhuận chịu thuế tính trước; thuế và chi phí dự phòng. Riêng các công việc tư vấn khảo sát xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thì chi phí tư vấn gồm các khoản mục chi phí như chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng.
3. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định trên cơ sở định mức do Bộ Xây dựng ban hành hoặc xác định bằng dự toán trên cơ sở phạm vi công việc tư vấn, khối lượng công việc phải thực hiện, kế hoạch thực hiện của gói thầu và các quy định về chế độ, chính sách do nhà nước ban hành.
4. Chi phí thuê chuyên gia tư vấn nước ngoài thực hiện một số loại công việc tư vấn xác định bằng dự toán phù hợp với trình độ, chất lượng tư vấn theo thông lệ quốc tế.
5. Định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (theo tỷ lệ % và theo khối lượng) và phương pháp lập dự toán xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí thuê chuyên gia tư vấn nước ngoài thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Số hiệu: 68/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/08/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 623 đến số 624
- Ngày hiệu lực: 01/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Điều 4. Nội dung sơ bộ tổng mức đầu tư và tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 5. Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 6. Thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 7. Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 8. Nội dung dự toán xây dựng
- Điều 9. Xác định dự toán xây dựng
- Điều 10. Thẩm định, phê duyệt dự toán xây dựng
- Điều 11. Điều chỉnh dự toán xây dựng
- Điều 12. Giá gói thầu xây dựng
- Điều 16. Giá xây dựng công trình
- Điều 17. Quản lý giá xây dựng công trình
- Điều 18. Chỉ số giá xây dựng
- Điều 21. Chi phí quản lý dự án
- Điều 22. Quản lý chi phí quản lý dự án
- Điều 23. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
- Điều 24. Quản lý chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
- Điều 25. Thanh toán hợp đồng xây dựng
- Điều 26. Thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình
- Điều 27. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
- Điều 28. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của người quyết định đầu tư
- Điều 29. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ đầu tư
- Điều 30. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của nhà thầu tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Điều 31. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng