Điều 30 Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Điều 30. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của nhà thầu tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
1. Nhà thầu tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng có các quyền sau đây:
a) Thực hiện tư vấn các công việc quản lý chi phí phù hợp với điều kiện năng lực và phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
b) Yêu cầu chủ đầu tư và các bên liên quan cung cấp các thông tin, tài liệu phục vụ cho công việc tư vấn quản lý chi phí;
c) Các quyền khác theo quy định hợp đồng tư vấn quản lý chi phí và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Nhà thầu tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện các công việc tư vấn quản lý chi phí theo quy định của Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan;
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về kết quả thực hiện tư vấn quản lý chi phí;
c) Không được tiết lộ các thông tin, tài liệu có liên quan đến hoạt động quản lý chi phí do mình thực hiện khi chưa được phép của chủ đầu tư hoặc cấp có thẩm quyền;
d) Cung cấp thông tin dữ liệu quản lý chi phí của dự án khi cơ quan quản lý nhà nước và chủ đầu tư yêu cầu;
đ) Các nghĩa vụ khác theo quy định hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Nhà thầu tư vấn quản lý chi phí chịu trách nhiệm trước pháp luật trong các trường hợp sau đây:
a) Không thực hiện đúng nghĩa vụ nêu tại khoản 2 Điều này và các điều khoản khác có liên quan của Nghị định này;
b) Bồi thường thiệt hại gây ra cho chủ đầu tư (nếu có) theo quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan.
Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Số hiệu: 68/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/08/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 623 đến số 624
- Ngày hiệu lực: 01/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Điều 4. Nội dung sơ bộ tổng mức đầu tư và tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 5. Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 6. Thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 7. Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 8. Nội dung dự toán xây dựng
- Điều 9. Xác định dự toán xây dựng
- Điều 10. Thẩm định, phê duyệt dự toán xây dựng
- Điều 11. Điều chỉnh dự toán xây dựng
- Điều 12. Giá gói thầu xây dựng
- Điều 16. Giá xây dựng công trình
- Điều 17. Quản lý giá xây dựng công trình
- Điều 18. Chỉ số giá xây dựng
- Điều 21. Chi phí quản lý dự án
- Điều 22. Quản lý chi phí quản lý dự án
- Điều 23. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
- Điều 24. Quản lý chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
- Điều 25. Thanh toán hợp đồng xây dựng
- Điều 26. Thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình
- Điều 27. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
- Điều 28. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của người quyết định đầu tư
- Điều 29. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ đầu tư
- Điều 30. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của nhà thầu tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Điều 31. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng