Hệ thống pháp luật

Chương 4 Nghị định 63/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 27. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Bộ Giao thông vận tải

a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan xây dựng, phê duyệt quy hoạch tổng thể mạng lưới các đơn vị đăng kiểm và dây chuyền kiểm định;

b) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định của Nghị định này.

2. Bộ Tài chính ban hành, hướng dẫn thực hiện các quy định về thu chi tài chính trong lĩnh vực kiểm định xe cơ giới.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Giao thông vận tải, các cơ quan tại địa phương có chức năng quản lý nhà nước về việc kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới đối với các đơn vị đăng kiểm trên địa bàn theo quy định của Nghị định này; bố trí quỹ đất phục vụ xây dựng các đơn vị đăng kiểm phù hợp với Quy hoạch tổng thể mạng lưới các đơn vị đăng kiểm và dây chuyền kiểm định.

4. Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm

a) Chịu trách nhiệm về sự hợp pháp của hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;

b) Thống nhất với Cục Đăng kiểm Việt Nam trước khi triển khai xây dựng nhà xưởng kiểm định nhằm đảm bảo phù hợp quy hoạch tổng thể mạng lưới các đơn vị đăng kiểm và dây chuyền kiểm định;

c) Đảm bảo hoạt động của đơn vị đăng kiểm đúng quy định;

d) Thực hiện quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền khi đơn vị đăng kiểm vi phạm điều kiện kinh doanh, hoạt động kiểm định;

đ) Đảm bảo quyền lợi của người lao động theo quy định của pháp luật.

5. Cục Đăng kiểm Việt Nam

a) Tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra chuyên ngành, thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định của Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải về kinh doanh dịch vụ kiểm định;

b) Định kỳ hằng năm, kiểm tra, đánh giá việc duy trì các điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực, thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra, thiết bị thông tin, lưu trữ, truyền số liệu, hồ sơ, chế độ báo cáo hoạt động kiểm định của đơn vị đăng kiểm; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra;

c) Xây dựng, quản lý, hướng dẫn sử dụng thống nhất chương trình phần mềm quản lý kiểm định, cơ sở dữ liệu kiểm định trên cả nước, nối mạng truyền số liệu và quản lý dữ liệu xe cơ giới kiểm định;

d) Lập kế hoạch và thực hiện tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới, nhân viên nghiệp vụ kiểm định theo đề nghị của các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới, cá nhân, tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm xe cơ giới; tập huấn chuyên môn, nội dung, quy trình kiểm định theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;

đ) Báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm định theo quy định;

e) Xử lý, đề xuất xử lý kỷ luật theo quy định đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm điều kiện theo các quy định của Nghị định này;

g) Công bố trên trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền danh sách các đơn vị đăng kiểm được cấp, đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.

6. Đơn vị đăng kiểm:

a) Tuân thủ các quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan về các điều kiện kinh doanh và hoạt động kiểm định xe cơ giới;

b) Thực hiện kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới theo đúng quy định;

c) Duy trì điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực, thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra, thiết bị thông tin, lưu trữ, truyền số liệu;

d) Thu phí, lệ phí kiểm định và các loại, phí, lệ phí khác theo quy định của pháp luật;

đ) Sau 18 tháng kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, đơn vị đăng kiểm phải xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001;

e) Niêm yết công khai tại phòng chờ, xưởng kiểm định về quy trình, nội dung kiểm định; giá, phí, lệ phí, chu kỳ kiểm định, số điện thoại đường dây nóng của Cục Đăng kiểm Việt Nam và các nội dung khác theo quy định;

g) Thực hiện hoặc phối hợp thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác đảm bảo an toàn giao thông, tình trạng kỹ thuật của phương tiện và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;

h) Đảm bảo thời gian hoạt động kiểm định bình thường tối thiểu 08 giờ/01 ngày và 05 ngày/01 tuần; thông báo công khai thời gian kiểm định tại trụ sở đơn vị đăng kiểm;

i) Bảo mật thông tin về cá nhân của chủ xe và cơ sở dữ liệu kiểm định, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;

k) Chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền về điều kiện kinh doanh và trong quá trình hoạt động kiểm định xe cơ giới;

l) Thực hiện việc truyền số liệu, báo cáo theo quy định.

Nghị định 63/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới

  • Số hiệu: 63/2016/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 01/07/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
  • Ngày công báo: 12/07/2016
  • Số công báo: Từ số 475 đến số 476
  • Ngày hiệu lực: 01/07/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH