Điều 125 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
Điều 125. Kiểm tra hoạt động đấu thầu
1. Kiểm tra hoạt động đấu thầu được thực hiện theo kế hoạch định kỳ hoặc đột xuất khi có vướng mắc, kiến nghị, đề nghị hoặc yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người có thẩm quyền của cơ quan kiểm tra về công tác đấu thầu theo quy định tại Khoản 2 Điều này. Phương thức kiểm tra bao gồm kiểm tra trực tiếp, yêu cầu báo cáo.
2. Bộ trưởng; Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; người đứng đầu các doanh nghiệp nhà nước chỉ đạo việc kiểm tra hoạt động đấu thầu đối với các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của mình và các dự án do mình quyết định đầu tư nhằm mục đích quản lý, điều hành và chấn chỉnh hoạt động đấu thầu bảo đảm đạt được mục tiêu đẩy nhanh tiến độ, tăng cường hiệu quả của công tác đấu thầu và kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu trên phạm vi cả nước, Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện; các doanh nghiệp nhà nước chủ trì, tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu khi có yêu cầu của người có thẩm quyền của cơ quan kiểm tra về công tác đấu thầu. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu tại địa phương mình.
4. Kiểm tra đấu thầu bao gồm kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất.
a) Nội dung kiểm tra định kỳ bao gồm:
- Kiểm tra việc ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện công tác đấu thầu, phân cấp trong đấu thầu;
- Kiểm tra công tác đào tạo về đấu thầu;.
- Kiểm tra việc cấp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu;
- Kiểm tra việc xây dựng và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Kiểm tra nội dung hợp đồng ký kết và việc tuân thủ các căn cứ pháp lý trong việc ký kết và thực hiện hợp đồng;
- Kiểm tra trình tự và tiến độ thực hiện các gói thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt;
- Kiểm tra tình hình thực hiện báo cáo về công tác đấu thầu;
- Kiểm tra việc triển khai thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát, theo dõi về công tác đấu thầu.
b) Nội dung kiểm tra đột xuất: Căn cứ theo yêu cầu kiểm tra đột xuất, quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra quy định các nội dung kiểm tra cho phù hợp.
5. Sau khi kết thúc kiểm tra, phải có báo cáo, kết luận kiểm tra. Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm theo dõi việc khắc phục các tồn tại (nếu có) đã nêu trong kết luận kiểm tra. Trường hợp phát hiện có sai phạm thì cần đề xuất biện pháp xử lý hoặc chuyển cơ quan thanh tra, điều tra để xử lý theo quy định.
6. Nội dung kết luận kiểm tra bao gồm:
a) Tình hình thực hiện công tác đấu thầu tại đơn vị được kiểm tra;
b) Nội dung kiểm tra;
c) Nhận xét;
d) Kết luận;
đ) Kiến nghị.
Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- Số hiệu: 63/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/06/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 663 đến số 664
- Ngày hiệu lực: 15/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nguyên tắc ưu đãi
- Điều 4. Ưu đãi đối với đấu thầu quốc tế
- Điều 5. Ưu đãi đối với hàng hóa trong nước
- Điều 6. Ưu đãi đối với đấu thầu trong nước
- Điều 7. Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu
- Điều 8. Thời hạn, quy trình cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu
- Điều 9. Chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu
- Điều 10. Lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu
- Điều 11. Quy trình chi tiết
- Điều 12. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 13. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 14. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 15. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 16. Làm rõ hồ sơ dự thầu
- Điều 17. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
- Điều 18. Đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 19. Thương thảo hợp đồng
- Điều 20. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 21. Quy trình chi tiết
- Điều 22. Lựa chọn danh sách ngắn
- Điều 23. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 24. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp
- Điều 25. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 26. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 27. Nguyên tắc đánh giá, làm rõ hồ sơ dự thầu, sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
- Điều 28. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 29. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 30. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 31. Thương thảo hợp đồng; trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 32. Quy trình chi tiết
- Điều 33. Lựa chọn danh sách ngắn
- Điều 34. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 35. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 36. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 37. Nguyên tắc đánh giá; làm rõ hồ sơ dự thầu; sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
- Điều 38. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 39. Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 40. Thương thảo hợp đồng
- Điều 41. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 42. Lập, trình và phê duyệt điều khoản tham chiếu, danh sách tư vấn cá nhân
- Điều 43. Gửi thư mời và đánh giá hồ sơ lý lịch khoa học của tư vấn cá nhân; phê duyệt và ký kết hợp đồng
- Điều 44. Chuẩn bị đấu thầu giai đoạn một
- Điều 45. Tổ chức đấu thầu giai đoạn một
- Điều 46. Chuẩn bị, tổ chức đấu thầu giai đoạn hai
- Điều 47. Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng giai đoạn hai
- Điều 48. Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
- Điều 49. Chuẩn bị đấu thầu giai đoạn một
- Điều 50. Tổ chức đấu thầu giai đoạn một
- Điều 51. Chuẩn bị, tổ chức đấu thầu giai đoạn hai
- Điều 52. Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng giai đoạn hai
- Điều 53. Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
- Điều 54. Hạn mức chỉ định thầu
- Điều 55. Quy trình chỉ định thầu thông thường
- Điều 56. Quy trình chỉ định thầu rút gọn
- Điều 57. Phạm vi áp dụng chào hàng cạnh tranh
- Điều 58. Quy trình chào hàng cạnh tranh thông thường
- Điều 59. Quy trình chào hàng cạnh tranh rút gọn
- Điều 65. Tư cách hợp lệ của cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ tại địa phương khi thực hiện gói thầu có sự tham gia thực hiện của cộng đồng
- Điều 66. Quy trình lựa chọn nhà thầu là cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ
- Điều 67. Tạm ứng, thanh toán và giám sát, nghiệm thu công trình
- Điều 68. Nguyên tắc trong mua sắm tập trung
- Điều 69. Trách nhiệm trong mua sắm tập trung
- Điều 70. Quy trình mua sắm tập trung tổng quát
- Điều 71. Danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung
- Điều 72. Nội dung thỏa thuận khung
- Điều 75. Nguyên tắc chung trong mua thuốc, vật tư y tế
- Điều 76. Thẩm quyền trong mua thuốc
- Điều 77. Trách nhiệm của các cơ quan trong mua thuốc
- Điều 78. Quy trình đàm phán giá thuốc
- Điều 79. Chỉ định thầu rút gọn
- Điều 80. Tiêu chuẩn đánh giá thuốc
- Điều 81. Lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc và mua thuốc tập trung
- Điều 82. Quy trình lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
- Điều 83. Chỉ định thầu gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
- Điều 84. Phạm vi và lộ trình áp dụng
- Điều 85. Nguyên tắc áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng
- Điều 86. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu qua mạng
- Điều 87. Đăng ký tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
- Điều 88. Quy trình lựa chọn nhà thầu qua mạng
- Điều 89. Nguyên tắc chung của hợp đồng
- Điều 90. Giá hợp đồng
- Điều 91. Đồng tiền và hình thức thanh toán hợp đồng
- Điều 92. Tạm ứng hợp đồng
- Điều 93. Điều chỉnh giá và khối Iượng của hợp đồng
- Điều 94. Thanh toán hợp đồng
- Điều 95. Thanh toán đối với loại hợp đồng trọn gói
- Điều 96. Thanh toán đối với loại hợp đồng theo đơn giá cố định
- Điều 97. Thanh toán đối với loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh
- Điều 98. Thanh toán đối với loại hợp đồng theo thời gian
- Điều 99. Thanh lý hợp đồng
- Điều 100. Trách nhiệm của Bộ trưởng; Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 101. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và Thủ trưởng các cơ quan khác ở địa phương
- Điều 102. Trách nhiệm của Hội đồng quản trị, người đứng đầu doanh nghiệp
- Điều 103. Trách nhiệm của Hội đồng quản trị của doanh nghiệp liên doanh, công ty cổ phần và đại diện hợp pháp của các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Điều 104. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định
- Điều 105. Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 106. Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 107. Đăng ký, thẩm định, công nhận và xóa tên cơ sở đào tạo về đấu thầu
- Điều 108. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
- Điều 109. Điều kiện đối với giảng viên về đấu thầu
- Điều 110. Đăng ký, thẩm định, công nhận và xóa tên giảng viên về đấu thầu
- Điều 111. Điều kiện cấp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu và chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
- Điều 112. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc quản lý hoạt động đào tạo về đấu thầu
- Điều 113. Điều kiện của tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp
- Điều 114. Xem xét, công nhận và đăng tải thông tin về tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp
- Điều 115. Hoạt động của tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp
- Điều 118. Điều kiện để xem xét, giải quyết kiến nghị
- Điều 119. Hội đồng tư vấn
- Điều 120. Giải quyết kiến nghị đối với lựa chọn nhà thầu