Mục 1 Chương 5 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
Điều 54. Hạn mức chỉ định thầu
Gói thầu có giá trị trong hạn mức được áp dụng chỉ định thầu theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 22 của Luật Đấu thầu bao gồm:
1. Không quá 500 triệu đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ công; không quá 01 tỷ đồng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế, sản phẩm công;
2. Không quá 100 triệu đồng đối với gói thầu thuộc dự toán mua sắm thường xuyên.
Điều 55. Quy trình chỉ định thầu thông thường
1. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu:
a) Lập hồ sơ yêu cầu:
Việc lập hồ sơ yêu cầu phải căn cứ theo quy định tại
b) Thẩm định và phê duyệt hồ sơ yêu cầu và xác định nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu:
- Hồ sơ yêu cầu phải được thẩm định theo quy định tại
- Việc phê duyệt hồ sơ yêu cầu phải bằng văn bản và căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định hồ sơ yêu cầu;
- Nhà thầu được xác định để nhận hồ sơ yêu cầu khi có tư cách hợp lệ theo quy định tại các Điểm a, b, c, d, e và h Khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu và có đủ năng lực, kinh nghiệm thực hiện gói thầu.
2. Tổ chức lựa chọn nhà thầu:
a) Hồ sơ yêu cầu được phát hành cho nhà thầu đã được xác định;
b) Nhà thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất theo yêu cầu của hồ sơ yêu cầu.
3. Đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo về các đề xuất của nhà thầu:
a) Việc đánh giá hồ sơ đề xuất phải được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ yêu cầu. Trong quá trình đánh giá, bên mời thầu mời nhà thầu đến thương thảo, làm rõ hoặc sửa đổi, bổ sung các nội dung thông tin cần thiết của hồ sơ đề xuất nhằm chứng minh sự đáp ứng của nhà thầu theo yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, tiến độ, khối lượng, chất lượng, giải pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức thực hiện gói thầu;
b) Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: Có hồ sơ đề xuất hợp lệ; có năng lực, kinh nghiệm và đề xuất kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu; có giá đề nghị chỉ định thầu không vượt dự toán gói thầu được duyệt.
4. Trình, thẩm định; phê duyệt và công khai kết quả chỉ định thầu theo quy định tại
5. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng:
Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu, biên bản thương thảo hợp đồng, hồ sơ đề xuất, hồ sơ yêu cầu và các tài liệu liên quan khác.
Điều 56. Quy trình chỉ định thầu rút gọn
1. Đối với gói thầu quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 22 của Luật Đấu thầu, trừ gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà nước:
Chủ đầu tư hoặc cơ quan trực tiếp có trách nhiệm quản lý gói thầu xác định và giao cho nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm thực hiện ngay gói thầu. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày giao thầu, các bên phải hoàn thiện thủ tục chỉ định thầu bao gồm: Chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu trong đó xác định yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, chất lượng công việc cần đạt được và giá trị tương ứng để thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Trên cơ sở kết quả thương thảo hợp đồng, chủ đầu tư hoặc cơ quan trực tiếp có trách nhiệm quản lý gói thầu phê duyệt kết quả chỉ định thầu và ký kết hợp đồng với nhà thầu được chỉ định thầu. Việc công khai kết quả chỉ định thầu theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 7 và Điểm c Khoản 1 hoặc Điểm b
2. Đối với gói thầu trong hạn mức chỉ định thầu theo quy định tại
a) Bên mời thầu căn cứ vào mục tiêu, phạm vi công việc, dự toán được duyệt để chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu được chủ đầu tư xác định có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu. Nội dung dự thảo hợp đồng bao gồm các yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, chất lượng công việc cần đạt được, giá trị tương ứng và các nội dung cần thiết khác;
b) Trên cơ sở dự thảo hợp đồng, bên mời thầu và nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng làm cơ sở để phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng;
c) Ký kết hợp đồng:
Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, biên bản thương thảo hợp đồng và các tài liệu liên quan khác.
Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- Số hiệu: 63/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/06/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 663 đến số 664
- Ngày hiệu lực: 15/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nguyên tắc ưu đãi
- Điều 4. Ưu đãi đối với đấu thầu quốc tế
- Điều 5. Ưu đãi đối với hàng hóa trong nước
- Điều 6. Ưu đãi đối với đấu thầu trong nước
- Điều 7. Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu
- Điều 8. Thời hạn, quy trình cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu
- Điều 9. Chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu
- Điều 10. Lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu
- Điều 11. Quy trình chi tiết
- Điều 12. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 13. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 14. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 15. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 16. Làm rõ hồ sơ dự thầu
- Điều 17. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
- Điều 18. Đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 19. Thương thảo hợp đồng
- Điều 20. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 21. Quy trình chi tiết
- Điều 22. Lựa chọn danh sách ngắn
- Điều 23. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 24. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp
- Điều 25. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 26. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 27. Nguyên tắc đánh giá, làm rõ hồ sơ dự thầu, sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
- Điều 28. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 29. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 30. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 31. Thương thảo hợp đồng; trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 32. Quy trình chi tiết
- Điều 33. Lựa chọn danh sách ngắn
- Điều 34. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 35. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 36. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 37. Nguyên tắc đánh giá; làm rõ hồ sơ dự thầu; sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
- Điều 38. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 39. Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 40. Thương thảo hợp đồng
- Điều 41. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 42. Lập, trình và phê duyệt điều khoản tham chiếu, danh sách tư vấn cá nhân
- Điều 43. Gửi thư mời và đánh giá hồ sơ lý lịch khoa học của tư vấn cá nhân; phê duyệt và ký kết hợp đồng
- Điều 44. Chuẩn bị đấu thầu giai đoạn một
- Điều 45. Tổ chức đấu thầu giai đoạn một
- Điều 46. Chuẩn bị, tổ chức đấu thầu giai đoạn hai
- Điều 47. Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng giai đoạn hai
- Điều 48. Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
- Điều 49. Chuẩn bị đấu thầu giai đoạn một
- Điều 50. Tổ chức đấu thầu giai đoạn một
- Điều 51. Chuẩn bị, tổ chức đấu thầu giai đoạn hai
- Điều 52. Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng giai đoạn hai
- Điều 53. Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
- Điều 54. Hạn mức chỉ định thầu
- Điều 55. Quy trình chỉ định thầu thông thường
- Điều 56. Quy trình chỉ định thầu rút gọn
- Điều 57. Phạm vi áp dụng chào hàng cạnh tranh
- Điều 58. Quy trình chào hàng cạnh tranh thông thường
- Điều 59. Quy trình chào hàng cạnh tranh rút gọn
- Điều 65. Tư cách hợp lệ của cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ tại địa phương khi thực hiện gói thầu có sự tham gia thực hiện của cộng đồng
- Điều 66. Quy trình lựa chọn nhà thầu là cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ
- Điều 67. Tạm ứng, thanh toán và giám sát, nghiệm thu công trình
- Điều 68. Nguyên tắc trong mua sắm tập trung
- Điều 69. Trách nhiệm trong mua sắm tập trung
- Điều 70. Quy trình mua sắm tập trung tổng quát
- Điều 71. Danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung
- Điều 72. Nội dung thỏa thuận khung
- Điều 75. Nguyên tắc chung trong mua thuốc, vật tư y tế
- Điều 76. Thẩm quyền trong mua thuốc
- Điều 77. Trách nhiệm của các cơ quan trong mua thuốc
- Điều 78. Quy trình đàm phán giá thuốc
- Điều 79. Chỉ định thầu rút gọn
- Điều 80. Tiêu chuẩn đánh giá thuốc
- Điều 81. Lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc và mua thuốc tập trung
- Điều 82. Quy trình lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
- Điều 83. Chỉ định thầu gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công
- Điều 84. Phạm vi và lộ trình áp dụng
- Điều 85. Nguyên tắc áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng
- Điều 86. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu qua mạng
- Điều 87. Đăng ký tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
- Điều 88. Quy trình lựa chọn nhà thầu qua mạng
- Điều 89. Nguyên tắc chung của hợp đồng
- Điều 90. Giá hợp đồng
- Điều 91. Đồng tiền và hình thức thanh toán hợp đồng
- Điều 92. Tạm ứng hợp đồng
- Điều 93. Điều chỉnh giá và khối Iượng của hợp đồng
- Điều 94. Thanh toán hợp đồng
- Điều 95. Thanh toán đối với loại hợp đồng trọn gói
- Điều 96. Thanh toán đối với loại hợp đồng theo đơn giá cố định
- Điều 97. Thanh toán đối với loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh
- Điều 98. Thanh toán đối với loại hợp đồng theo thời gian
- Điều 99. Thanh lý hợp đồng
- Điều 100. Trách nhiệm của Bộ trưởng; Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 101. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và Thủ trưởng các cơ quan khác ở địa phương
- Điều 102. Trách nhiệm của Hội đồng quản trị, người đứng đầu doanh nghiệp
- Điều 103. Trách nhiệm của Hội đồng quản trị của doanh nghiệp liên doanh, công ty cổ phần và đại diện hợp pháp của các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Điều 104. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định
- Điều 105. Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 106. Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 107. Đăng ký, thẩm định, công nhận và xóa tên cơ sở đào tạo về đấu thầu
- Điều 108. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
- Điều 109. Điều kiện đối với giảng viên về đấu thầu
- Điều 110. Đăng ký, thẩm định, công nhận và xóa tên giảng viên về đấu thầu
- Điều 111. Điều kiện cấp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu và chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
- Điều 112. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc quản lý hoạt động đào tạo về đấu thầu
- Điều 113. Điều kiện của tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp
- Điều 114. Xem xét, công nhận và đăng tải thông tin về tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp
- Điều 115. Hoạt động của tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp
- Điều 118. Điều kiện để xem xét, giải quyết kiến nghị
- Điều 119. Hội đồng tư vấn
- Điều 120. Giải quyết kiến nghị đối với lựa chọn nhà thầu