Điều 38 Nghị định 61/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cảnh sát biển Việt Nam
Điều 38. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc quyền phối hợp với Cảnh sát biển Việt Nam trong các hoạt động sau:
1. Thông báo tình hình sự cố môi trường biển; vi phạm pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; các thông tin liên quan đến bảo vệ tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; cung cấp thông tin dữ liệu khí tượng thủy văn trên biển.
Thông báo về việc ban hành mới, thay đổi các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam hoặc các nội dung cần thiết khác có liên quan đến bảo vệ tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
2. Bảo vệ an toàn, an ninh các hoạt động điều tra cơ bản nghiên cứu khoa học, khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường trên biển.
3. Áp dụng các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, xử lý, khắc phục tình trạng ô nhiễm và suy thoái môi trường, các hệ sinh thái biển và hải đảo; giám sát, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển; kiểm soát ô nhiễm môi trường xuyên biên giới.
4. Bàn giao hồ sơ, đối tượng, phương tiện, tang vật trong vụ việc vi phạm pháp luật thuộc thẩm quyền xử lý của Cảnh sát biển Việt Nam; tiếp nhận hồ sơ, đối tượng, phương tiện, tang vật trong vụ việc vi phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của lực lượng thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Hỗ trợ về công tác chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên, môi trường biển và hải đảo để xác định các hành vi vi phạm trong hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, khắc phục sự cố môi trường biển và hải đảo; hỗ trợ, hướng dẫn, tạo điều kiện cho Cảnh sát biển Việt Nam việc nhận chìm chất nạo vét các cảng Cảnh sát biển.
6. Bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên, môi trường biển và hải đảo cho cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam.
7. Hoạt động hợp tác quốc tế về lĩnh vực tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
8. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên, môi trường biển cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trên các vùng biển Việt Nam.
9. Thực hiện các nội dung phối hợp khác theo quy định của Luật Cảnh sát biển Việt Nam, các quy định pháp luật có liên quan và theo quy chế, kế hoạch phối hợp giữa hai bên.
Nghị định 61/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cảnh sát biển Việt Nam
- Số hiệu: 61/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/07/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 557 đến số 558
- Ngày hiệu lực: 28/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Thực hiện biện pháp công tác của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 4. Chức danh pháp lý của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 5. Chế độ, chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 6. Kinh phí bảo đảm cho Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 7. Hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 8. Cơ quan Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 9. Phạm vi hoạt động, địa bàn quản lý
- Điều 10. Thẩm quyền thành lập, tổ chức lại, chia tách, sáp nhập, thay đổi tên gọi, giải thể cơ quan, đơn vị thuộc Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 11. Cảnh hiệu
- Điều 12. Cấp hiệu
- Điều 13. Phù hiệu
- Điều 14. Biểu tượng
- Điều 15. Biển tên
- Điều 16. Lô gô
- Điều 17. Phù hiệu kết hợp cấp hiệu
- Điều 18. Cảnh phục, lễ phục
- Điều 19. Cảnh phục thường dùng, cảnh phục dã chiến, cảnh phục nghiệp vụ, cảnh phục công tác; mũ và áo chống rét của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 20. Lễ phục mùa đông của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên là sĩ quan và học viên đào tạo sĩ quan Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 21. Lễ phục mùa đông của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên là sĩ quan và học viên đào tạo sĩ quan Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 22. Lễ phục mùa hè của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên là sĩ quan và học viên đào tạo sĩ quan Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 23. Lễ phục mùa hè của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên là sĩ quan và học viên đào tạo sĩ quan Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 24. Lễ phục của công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 25. Lễ phục của đội danh dự và tiêu binh
- Điều 26. Quy định về quản lý, sử dụng cảnh hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và cảnh phục của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 27. Cờ hiệu
- Điều 28. Màu sắc của tàu thuyền, xuồng Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 29. Màu sắc máy bay Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 30. Ký hiệu
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- Điều 32. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Công an
- Điều 33. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Điều 36. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 37. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 38. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 39. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 40. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Công Thương
- Điều 41. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 42. Trách nhiệm tổ chức thực hiện hoạt động phối hợp của các bộ, cơ quan ngang bộ