Điều 28 Nghị định 61/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cảnh sát biển Việt Nam
Điều 28. Màu sắc của tàu thuyền, xuồng Cảnh sát biển Việt Nam
1. Tàu tìm kiếm cứu nạn
Thân tàu sơn màu da cam, mặt boong sơn màu xanh lá cây, phía trước vạch ký hiệu là số phiên hiệu của tàu sơn màu trắng, phía sau vạch ký hiệu là dòng chữ VIETNAM COAST GUARD kiểu chữ in hoa, màu trắng.
Cabin sơn màu trắng, đường viền phía trên cabin sơn màu da cam, trên hai mạn cabin là dòng chữ CẢNH SÁT BIỂN VIỆT NAM kiểu chữ in hoa, màu xanh dương.
Trên ống khói sơn hình cờ đỏ, sao vàng.
2. Tàu tuần tra và các loại tàu khác
Thân tàu sơn màu trắng, mặt boong sơn màu xanh lá cây, phía trước vạch ký hiệu là số phiên hiệu của tàu, sơn màu xanh dương, phía sau vạch ký hiệu là dòng chữ VIETNAM COAST GUARD kiểu chữ in hoa, màu xanh dương.
Cabin sơn màu trắng, trên hai mạn cabin là dòng chữ CẢNH SÁT BIÊN VIỆT NAM kiểu chữ in hoa, màu xanh dương.
Trên ống khói sơn hình cờ đỏ, sao vàng.
Ụ pháo sơn màu ghi.
3. Xuồng tuần tra
Thân xuồng sơn màu trắng, phía trước vạch ký hiệu là số phiên hiệu của xuồng, sơn màu xanh dương, phía sau vạch ký hiệu, hàng trên là dòng chữ CẢNH SÁT BIỂN VỆT NAM, hàng dưới là dòng chữ VIETNAM COAST GUARD kiểu chữ in hoa, màu xanh dương.
Cabin sơn màu trắng.
4. Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam quy định cụ thể kích thước vạch số 1, phù hiệu Cảnh sát biển Việt Nam, dòng chữ CẢNH SÁT BIỂN VIỆT NAM, VIETNAM COAST GUARD, hình cờ đỏ, sao vàng trên ống khói phù hợp với từng chủng loại tàu thuyền, xuồng tuần tra của Cảnh sát biển Việt Nam.
Nghị định 61/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cảnh sát biển Việt Nam
- Số hiệu: 61/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/07/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 557 đến số 558
- Ngày hiệu lực: 28/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Thực hiện biện pháp công tác của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 4. Chức danh pháp lý của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 5. Chế độ, chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 6. Kinh phí bảo đảm cho Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 7. Hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 8. Cơ quan Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 9. Phạm vi hoạt động, địa bàn quản lý
- Điều 10. Thẩm quyền thành lập, tổ chức lại, chia tách, sáp nhập, thay đổi tên gọi, giải thể cơ quan, đơn vị thuộc Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 11. Cảnh hiệu
- Điều 12. Cấp hiệu
- Điều 13. Phù hiệu
- Điều 14. Biểu tượng
- Điều 15. Biển tên
- Điều 16. Lô gô
- Điều 17. Phù hiệu kết hợp cấp hiệu
- Điều 18. Cảnh phục, lễ phục
- Điều 19. Cảnh phục thường dùng, cảnh phục dã chiến, cảnh phục nghiệp vụ, cảnh phục công tác; mũ và áo chống rét của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 20. Lễ phục mùa đông của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên là sĩ quan và học viên đào tạo sĩ quan Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 21. Lễ phục mùa đông của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên là sĩ quan và học viên đào tạo sĩ quan Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 22. Lễ phục mùa hè của nam sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên là sĩ quan và học viên đào tạo sĩ quan Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 23. Lễ phục mùa hè của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên là sĩ quan và học viên đào tạo sĩ quan Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 24. Lễ phục của công nhân và viên chức quốc phòng
- Điều 25. Lễ phục của đội danh dự và tiêu binh
- Điều 26. Quy định về quản lý, sử dụng cảnh hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và cảnh phục của Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 27. Cờ hiệu
- Điều 28. Màu sắc của tàu thuyền, xuồng Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 29. Màu sắc máy bay Cảnh sát biển Việt Nam
- Điều 30. Ký hiệu
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- Điều 32. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Công an
- Điều 33. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Điều 36. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 37. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 38. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 39. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 40. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Công Thương
- Điều 41. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 42. Trách nhiệm tổ chức thực hiện hoạt động phối hợp của các bộ, cơ quan ngang bộ